Có 3 kết quả:
bạc • phách • thác
Tổng nét: 14
Bộ: quỷ 鬼 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰白鬼
Nét bút: ノ丨フ一一ノ丨フ一一ノフフ丶
Thương Hiệt: HAHI (竹日竹戈)
Unicode: U+9B44
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: bó ㄅㄛˊ, pò ㄆㄛˋ, tuò ㄊㄨㄛˋ
Âm Nôm: bạc, phách
Âm Nhật (onyomi): ハク (haku), タク (taku)
Âm Nhật (kunyomi): たましい (tamashii)
Âm Hàn: 백
Âm Quảng Đông: bok3, paak3, tok3
Âm Nôm: bạc, phách
Âm Nhật (onyomi): ハク (haku), タク (taku)
Âm Nhật (kunyomi): たましい (tamashii)
Âm Hàn: 백
Âm Quảng Đông: bok3, paak3, tok3
Tự hình 3
Dị thể 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Cảnh tinh phú - 景星賦 (Đào Sư Tích)
• Đả mạch - 打麥 (Trương Thuấn Dân)
• Độc điếu nghĩa dân trận tử văn - 讀吊義民陣死文 (Mai Am công chúa)
• Hỉ oan gia - 喜冤家 (Tào Tuyết Cần)
• Khiển hoài - 遣懷 (Đỗ Mục)
• Mộng du Thiên Mụ ngâm lưu biệt - 夢遊天姥吟留別 (Lý Bạch)
• Ngoạ bệnh kỳ 1 - 臥病其一 (Nguyễn Du)
• Niệm nô kiều - Trung thu - 念奴嬌-中秋 (Tô Thức)
• Trung thu - 中秋 (Lý Phác)
• Vịnh tiết phụ phong đài - 詠節婦封臺 (Trần Bá Lãm)
• Đả mạch - 打麥 (Trương Thuấn Dân)
• Độc điếu nghĩa dân trận tử văn - 讀吊義民陣死文 (Mai Am công chúa)
• Hỉ oan gia - 喜冤家 (Tào Tuyết Cần)
• Khiển hoài - 遣懷 (Đỗ Mục)
• Mộng du Thiên Mụ ngâm lưu biệt - 夢遊天姥吟留別 (Lý Bạch)
• Ngoạ bệnh kỳ 1 - 臥病其一 (Nguyễn Du)
• Niệm nô kiều - Trung thu - 念奴嬌-中秋 (Tô Thức)
• Trung thu - 中秋 (Lý Phác)
• Vịnh tiết phụ phong đài - 詠節婦封臺 (Trần Bá Lãm)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Vía (tinh khí của con người). ◎Như: “thất hồn lạc phách” 失魂落魄 hết hồn hết vía, “hồn phi phách tán” 魂飛魄散 hồn bay phách tán.
2. (Danh) Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn. § Thông “phách” 霸. ◎Như: mặt trăng ngày mồng một gọi là “tử phách” 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là “sinh phách” 生魄.
3. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇Lô Đồng 盧仝: “Tiệm thổ mãn luân phách” 漸吐滿輪魄 (Nguyệt thực 月蝕) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
4. (Danh) Cặn bã. § Thông “phách” 粕. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù” 然則君之所讀者, 古人之糟魄已夫 (Thiên đạo 天道) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
5. Một âm là “bạc”. (Tính) “Bàng bạc” 旁魄 rộng mông mênh.
6. Một âm là “thác”. § Xem “lạc thác” 落魄.
2. (Danh) Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn. § Thông “phách” 霸. ◎Như: mặt trăng ngày mồng một gọi là “tử phách” 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là “sinh phách” 生魄.
3. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇Lô Đồng 盧仝: “Tiệm thổ mãn luân phách” 漸吐滿輪魄 (Nguyệt thực 月蝕) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
4. (Danh) Cặn bã. § Thông “phách” 粕. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù” 然則君之所讀者, 古人之糟魄已夫 (Thiên đạo 天道) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
5. Một âm là “bạc”. (Tính) “Bàng bạc” 旁魄 rộng mông mênh.
6. Một âm là “thác”. § Xem “lạc thác” 落魄.
Từ điển Thiều Chửu
① Vía. Phàm vật gì tinh khí hết kiệt, chỉ còn hình chất lại gọi là phách.
② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄.
③ Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
④ Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh.
② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄.
③ Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
④ Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh.
Từ điển Trần Văn Chánh
【落魄(泊)】 lạc bạc [luòbó] (văn) Khốn đốn; 【旁魄】 bàng bạc [pángbó] (văn) Mênh mông. Xem 魄 [pò], [tuò].
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. vùng tối trên mặt trăng
2. vía (hồn vía)
2. vía (hồn vía)
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Vía (tinh khí của con người). ◎Như: “thất hồn lạc phách” 失魂落魄 hết hồn hết vía, “hồn phi phách tán” 魂飛魄散 hồn bay phách tán.
2. (Danh) Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn. § Thông “phách” 霸. ◎Như: mặt trăng ngày mồng một gọi là “tử phách” 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là “sinh phách” 生魄.
3. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇Lô Đồng 盧仝: “Tiệm thổ mãn luân phách” 漸吐滿輪魄 (Nguyệt thực 月蝕) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
4. (Danh) Cặn bã. § Thông “phách” 粕. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù” 然則君之所讀者, 古人之糟魄已夫 (Thiên đạo 天道) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
5. Một âm là “bạc”. (Tính) “Bàng bạc” 旁魄 rộng mông mênh.
6. Một âm là “thác”. § Xem “lạc thác” 落魄.
2. (Danh) Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn. § Thông “phách” 霸. ◎Như: mặt trăng ngày mồng một gọi là “tử phách” 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là “sinh phách” 生魄.
3. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇Lô Đồng 盧仝: “Tiệm thổ mãn luân phách” 漸吐滿輪魄 (Nguyệt thực 月蝕) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
4. (Danh) Cặn bã. § Thông “phách” 粕. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù” 然則君之所讀者, 古人之糟魄已夫 (Thiên đạo 天道) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
5. Một âm là “bạc”. (Tính) “Bàng bạc” 旁魄 rộng mông mênh.
6. Một âm là “thác”. § Xem “lạc thác” 落魄.
Từ điển Thiều Chửu
① Vía. Phàm vật gì tinh khí hết kiệt, chỉ còn hình chất lại gọi là phách.
② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄.
③ Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
④ Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh.
② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄.
③ Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
④ Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (cũ) Vía;
② Tinh lực hoặc tinh thần mạnh mẽ: 氣魄 Khí phách. Xem 魄 [bó], [tuò].
② Tinh lực hoặc tinh thần mạnh mẽ: 氣魄 Khí phách. Xem 魄 [bó], [tuò].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái thể xác, để cho tinh thần dựa vào. Đoạn trường tân thanh có câu: » Kiều rằng những đấng tài hoa, thác là thể phách còn là tinh anh « — Ánh sáng mờ vừng trăng thượng tuần.
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Vía (tinh khí của con người). ◎Như: “thất hồn lạc phách” 失魂落魄 hết hồn hết vía, “hồn phi phách tán” 魂飛魄散 hồn bay phách tán.
2. (Danh) Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn. § Thông “phách” 霸. ◎Như: mặt trăng ngày mồng một gọi là “tử phách” 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là “sinh phách” 生魄.
3. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇Lô Đồng 盧仝: “Tiệm thổ mãn luân phách” 漸吐滿輪魄 (Nguyệt thực 月蝕) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
4. (Danh) Cặn bã. § Thông “phách” 粕. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù” 然則君之所讀者, 古人之糟魄已夫 (Thiên đạo 天道) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
5. Một âm là “bạc”. (Tính) “Bàng bạc” 旁魄 rộng mông mênh.
6. Một âm là “thác”. § Xem “lạc thác” 落魄.
2. (Danh) Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn. § Thông “phách” 霸. ◎Như: mặt trăng ngày mồng một gọi là “tử phách” 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là “sinh phách” 生魄.
3. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇Lô Đồng 盧仝: “Tiệm thổ mãn luân phách” 漸吐滿輪魄 (Nguyệt thực 月蝕) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
4. (Danh) Cặn bã. § Thông “phách” 粕. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù” 然則君之所讀者, 古人之糟魄已夫 (Thiên đạo 天道) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
5. Một âm là “bạc”. (Tính) “Bàng bạc” 旁魄 rộng mông mênh.
6. Một âm là “thác”. § Xem “lạc thác” 落魄.
Từ điển Thiều Chửu
① Vía. Phàm vật gì tinh khí hết kiệt, chỉ còn hình chất lại gọi là phách.
② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄.
③ Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
④ Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh.
② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄.
③ Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
④ Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh.
Từ điển Trần Văn Chánh
【落魄】 lạc thác [luòtuò] Bơ vơ, long đong. Cg. 落拓. Xem 魄 [bó], [pò].
Từ ghép 1