Có 1 kết quả:
tình
Tổng nét: 12
Bộ: nhật 日 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰日青
Nét bút: 丨フ一一一一丨一丨フ一一
Thương Hiệt: AQMB (日手一月)
Unicode: U+6674
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: qíng ㄑㄧㄥˊ
Âm Nôm: tành, thanh, tình
Âm Nhật (onyomi): セイ (sei)
Âm Nhật (kunyomi): は.れる (ha.reru), は.れ (ha.re), は.れ- (ha.re-), -ば.れ (-ba.re), は.らす (ha.rasu)
Âm Hàn: 청
Âm Quảng Đông: ceng4, cing4
Âm Nôm: tành, thanh, tình
Âm Nhật (onyomi): セイ (sei)
Âm Nhật (kunyomi): は.れる (ha.reru), は.れ (ha.re), は.れ- (ha.re-), -ば.れ (-ba.re), は.らす (ha.rasu)
Âm Hàn: 청
Âm Quảng Đông: ceng4, cing4
Tự hình 2
Dị thể 6
Một số bài thơ có sử dụng
• Bồ tát man - 菩薩蠻 (Tô Tường)
• Đăng Phổ Lại sơn tự - 登普賴山寺 (Trần Văn Trứ)
• Hạ nhật - 夏日 (Đới Phục Cổ)
• Hoán khê sa - 浣溪沙 (Khương Quỳ)
• Mộ xuân thôn xá đối hoa ức kinh trung huynh đệ - 暮春村舍對花憶京中兄弟 (Bùi Huy Bích)
• Ngô trung tống Nghiêm Sĩ Nguyên - 吳中送嚴士元 (Lưu Trường Khanh)
• Phúng sơn vân - 諷山雲 (Thi Kiên Ngô)
• Thiên Trường chu trung kỳ 2 - 天長舟中其二 (Nguyễn Phi Khanh)
• Tiểu trì - 小池 (Dương Vạn Lý)
• Tương Trung tức sự - 湘中即事 (Nguyễn Trung Ngạn)
• Đăng Phổ Lại sơn tự - 登普賴山寺 (Trần Văn Trứ)
• Hạ nhật - 夏日 (Đới Phục Cổ)
• Hoán khê sa - 浣溪沙 (Khương Quỳ)
• Mộ xuân thôn xá đối hoa ức kinh trung huynh đệ - 暮春村舍對花憶京中兄弟 (Bùi Huy Bích)
• Ngô trung tống Nghiêm Sĩ Nguyên - 吳中送嚴士元 (Lưu Trường Khanh)
• Phúng sơn vân - 諷山雲 (Thi Kiên Ngô)
• Thiên Trường chu trung kỳ 2 - 天長舟中其二 (Nguyễn Phi Khanh)
• Tiểu trì - 小池 (Dương Vạn Lý)
• Tương Trung tức sự - 湘中即事 (Nguyễn Trung Ngạn)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
tạnh (trời không mưa)
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Tạnh, mưa hoặc tuyết ngừng rơi. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Thử thì tàn tuyết sơ tình” 此時殘雪初晴 (Đệ thập nhị hồi) Lúc đó tuyết tàn vừa mới tạnh.
2. (Danh) Trời trong sáng, không mây. ◇Tô Thức 蘇軾: “Nguyệt hữu âm tình viên khuyết” 月有陰晴圓缺 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭) Trăng có đầy vơi mờ tỏ.
3. (Tính) Trong sáng, tạnh ráo, quang đãng. ◎Như: “tình không vạn lí” 晴空萬里 bầu trời quang đãng muôn dặm.
2. (Danh) Trời trong sáng, không mây. ◇Tô Thức 蘇軾: “Nguyệt hữu âm tình viên khuyết” 月有陰晴圓缺 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭) Trăng có đầy vơi mờ tỏ.
3. (Tính) Trong sáng, tạnh ráo, quang đãng. ◎Như: “tình không vạn lí” 晴空萬里 bầu trời quang đãng muôn dặm.
Từ điển Thiều Chửu
① Tạnh, lúc không mưa gọi là tình.
Từ điển Trần Văn Chánh
(Trời) quang, tạnh: 天已放晴 Trời đã quang; 雨過天晴 Trời quang mưa tạnh; 晴川 Sông tạnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tạnh mưa — Trời quang đảng, không mây.
Từ ghép 4