Có 2 kết quả:
can • cán
Tổng nét: 9
Bộ: trúc 竹 (+3 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱⺮干
Nét bút: ノ一丶ノ一丶一一丨
Thương Hiệt: HMJ (竹一十)
Unicode: U+7AFF
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Pinyin: gān ㄍㄢ, gǎn ㄍㄢˇ, gàn ㄍㄢˋ
Âm Nôm: can, cần
Âm Nhật (onyomi): カン (kan)
Âm Nhật (kunyomi): さお (sao)
Âm Hàn: 간
Âm Quảng Đông: gon1
Âm Nôm: can, cần
Âm Nhật (onyomi): カン (kan)
Âm Nhật (kunyomi): さお (sao)
Âm Hàn: 간
Âm Quảng Đông: gon1
Tự hình 3
Dị thể 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Đề đạo nhân vân thuỷ cư kỳ 23 - 題道人雲水居其二十三 (Lê Thánh Tông)
• Điếu tẩu - 釣叟 (Trần Quang Triều)
• Độc Nguyễn Đình Chiểu điếu nghĩa dân trận tử quốc ngữ văn - 讀阮廷沼吊義民陣死國語文 (Tùng Thiện Vương)
• Khiển muộn trình Nghiêm công nhị thập vận - 遣悶奉呈嚴公二十韻 (Đỗ Phủ)
• Kiến Viêm Kỷ Dậu thập nhị nguyệt ngũ nhật tị loạn Cáp Hồ sơn thập tuyệt cú kỳ 03 - 建炎己酉十二月五日避亂鴿湖山十絕句其三 (Vương Đình Khuê)
• Long Môn trấn - 龍門鎮 (Đỗ Phủ)
• Phú ngư tiều canh độc - Vịnh ngư - 賦漁樵耕牧-詠漁 (Châu Uyển Như)
• Phục sầu kỳ 05 - 復愁其五 (Đỗ Phủ)
• Thị Liêu nô A Đoạn - 示獠奴阿段 (Đỗ Phủ)
• Yên Tử sơn am cư - 安子山庵居 (Huyền Quang thiền sư)
• Điếu tẩu - 釣叟 (Trần Quang Triều)
• Độc Nguyễn Đình Chiểu điếu nghĩa dân trận tử quốc ngữ văn - 讀阮廷沼吊義民陣死國語文 (Tùng Thiện Vương)
• Khiển muộn trình Nghiêm công nhị thập vận - 遣悶奉呈嚴公二十韻 (Đỗ Phủ)
• Kiến Viêm Kỷ Dậu thập nhị nguyệt ngũ nhật tị loạn Cáp Hồ sơn thập tuyệt cú kỳ 03 - 建炎己酉十二月五日避亂鴿湖山十絕句其三 (Vương Đình Khuê)
• Long Môn trấn - 龍門鎮 (Đỗ Phủ)
• Phú ngư tiều canh độc - Vịnh ngư - 賦漁樵耕牧-詠漁 (Châu Uyển Như)
• Phục sầu kỳ 05 - 復愁其五 (Đỗ Phủ)
• Thị Liêu nô A Đoạn - 示獠奴阿段 (Đỗ Phủ)
• Yên Tử sơn am cư - 安子山庵居 (Huyền Quang thiền sư)
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
cái cần câu
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Sào, cây tre, cần tre. ◎Như: “nhất can” 一竿 một cành tre.
2. (Danh) Phong thư. § Ngày xưa viết bằng thẻ tre nên gọi phong thư là “can độc” 竿牘.
3. (Danh) Sào (đơn vị chiều dài ngày xưa). ◎Như: “nhật cao tam can” 日高三竿 mặt trời cao đã ba ngọn tre, “thủy thâm kỉ can” 水深幾竿 nước sâu mấy con sào. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Hồng nhật tam can, Vương thủy khởi” 紅日三竿, 王始起 (Vương Thành 王成) Mặt trời hồng lên cao ba sào, Vương mới dậy.
4. Một âm là “cán”. (Danh) Cái giá mắc áo.
2. (Danh) Phong thư. § Ngày xưa viết bằng thẻ tre nên gọi phong thư là “can độc” 竿牘.
3. (Danh) Sào (đơn vị chiều dài ngày xưa). ◎Như: “nhật cao tam can” 日高三竿 mặt trời cao đã ba ngọn tre, “thủy thâm kỉ can” 水深幾竿 nước sâu mấy con sào. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Hồng nhật tam can, Vương thủy khởi” 紅日三竿, 王始起 (Vương Thành 王成) Mặt trời hồng lên cao ba sào, Vương mới dậy.
4. Một âm là “cán”. (Danh) Cái giá mắc áo.
Từ điển Thiều Chửu
① Cây tre, cần tre, một cành tre gọi là nhất can 一竿. Ngày xưa viết bằng thẻ tre nên gọi phong thư là can độc 竿牘, lại dùng làm số đo lường (con sào), như nhật cao tam can 日高三竿 mặt trời cao đã ba ngọn tre, thuỷ thâm kỉ can 水深幾竿 nước sâu mấy con sào, v.v.
② Một âm là cán. Cái giá mắc áo.
② Một âm là cán. Cái giá mắc áo.
Từ điển Trần Văn Chánh
Sào, cần tre, cần câu: 日高三竿 Mặt trời đã lên cao ba ngọn tre; 水深幾竿 Nước sâu mấy sào.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cành tre — Cái cần câu — Cái sào.
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Sào, cây tre, cần tre. ◎Như: “nhất can” 一竿 một cành tre.
2. (Danh) Phong thư. § Ngày xưa viết bằng thẻ tre nên gọi phong thư là “can độc” 竿牘.
3. (Danh) Sào (đơn vị chiều dài ngày xưa). ◎Như: “nhật cao tam can” 日高三竿 mặt trời cao đã ba ngọn tre, “thủy thâm kỉ can” 水深幾竿 nước sâu mấy con sào. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Hồng nhật tam can, Vương thủy khởi” 紅日三竿, 王始起 (Vương Thành 王成) Mặt trời hồng lên cao ba sào, Vương mới dậy.
4. Một âm là “cán”. (Danh) Cái giá mắc áo.
2. (Danh) Phong thư. § Ngày xưa viết bằng thẻ tre nên gọi phong thư là “can độc” 竿牘.
3. (Danh) Sào (đơn vị chiều dài ngày xưa). ◎Như: “nhật cao tam can” 日高三竿 mặt trời cao đã ba ngọn tre, “thủy thâm kỉ can” 水深幾竿 nước sâu mấy con sào. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Hồng nhật tam can, Vương thủy khởi” 紅日三竿, 王始起 (Vương Thành 王成) Mặt trời hồng lên cao ba sào, Vương mới dậy.
4. Một âm là “cán”. (Danh) Cái giá mắc áo.
Từ điển Thiều Chửu
① Cây tre, cần tre, một cành tre gọi là nhất can 一竿. Ngày xưa viết bằng thẻ tre nên gọi phong thư là can độc 竿牘, lại dùng làm số đo lường (con sào), như nhật cao tam can 日高三竿 mặt trời cao đã ba ngọn tre, thuỷ thâm kỉ can 水深幾竿 nước sâu mấy con sào, v.v.
② Một âm là cán. Cái giá mắc áo.
② Một âm là cán. Cái giá mắc áo.
Từ điển Trần Văn Chánh
Giá mắc áo.