Có 1 kết quả:
yết
Tổng nét: 16
Bộ: ngôn 言 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰言曷
Nét bút: 丶一一一丨フ一丨フ一一ノフノ丶フ
Thương Hiệt: YRAPV (卜口日心女)
Unicode: U+8B01
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Tự hình 2
Dị thể 4
Chữ gần giống 12
Một số bài thơ có sử dụng
• Bát ai thi kỳ 3 - Tặng tả bộc xạ Trịnh quốc công Nghiêm công Vũ - 八哀詩其三-贈左僕射鄭國公嚴公武 (Đỗ Phủ)
• Cảm tác - 感作 (Lương Ngọc Quyến)
• Đông dạ thư hoài - 冬夜書懷 (Vương Duy)
• Phóng cuồng ngâm - 放狂吟 (Tuệ Trung thượng sĩ)
• Sắc tứ Tú Phong tự bi - 敕賜秀峰寺碑 (Hồ Nguyên Trừng)
• Thiên nhai hiểu vọng - 天街曉望 (Hồ Túc)
• Tống Chu phán quan Nguyên Phạm phó Việt - 送周判官元范赴越 (Giả Đảo)
• Túc Thứu thượng nhân thiền phòng - 宿鷲上人禪房 (Nguyễn Sưởng)
• Tự kinh phó Phụng Tiên huyện vịnh hoài ngũ bách tự - 自京赴奉先縣詠懷五百字 (Đỗ Phủ)
• Vô Tận thượng nhân Đông Lâm thiền cư - 無盡上人東林禪居 (Lý Kỳ)
• Cảm tác - 感作 (Lương Ngọc Quyến)
• Đông dạ thư hoài - 冬夜書懷 (Vương Duy)
• Phóng cuồng ngâm - 放狂吟 (Tuệ Trung thượng sĩ)
• Sắc tứ Tú Phong tự bi - 敕賜秀峰寺碑 (Hồ Nguyên Trừng)
• Thiên nhai hiểu vọng - 天街曉望 (Hồ Túc)
• Tống Chu phán quan Nguyên Phạm phó Việt - 送周判官元范赴越 (Giả Đảo)
• Túc Thứu thượng nhân thiền phòng - 宿鷲上人禪房 (Nguyễn Sưởng)
• Tự kinh phó Phụng Tiên huyện vịnh hoài ngũ bách tự - 自京赴奉先縣詠懷五百字 (Đỗ Phủ)
• Vô Tận thượng nhân Đông Lâm thiền cư - 無盡上人東林禪居 (Lý Kỳ)
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. yết kiến, hầu chuyện
2. bảo, cáo
3. danh thiếp
4. người canh cửa
2. bảo, cáo
3. danh thiếp
4. người canh cửa
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Bái kiến, gặp mặt, vào hầu chuyện (bậc trên). ◇Tây sương kí 西廂記: “Văn thượng sát u nhã thanh sảng, nhất lai chiêm ngưỡng phật tượng, nhị lai bái yết trưởng lão” 聞上剎幽雅清爽, 一來瞻仰佛像, 二來拜謁長老 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Nghe tiếng chùa là nơi u nhã thanh sảng, (nên) đến đây trước là để chiêm ngưỡng tượng Phật, sau nữa hầu thăm sư cụ.
2. (Động) Bảo, cáo, bẩm, nói rõ. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Thiên hạ chi sở bất dục, nguy! Thần thỉnh yết kì cố” 天下之所不欲, 危! 臣請謁其故 (Tần sách nhất 秦策一) (Làm) cái thiên hạ không muốn, tất nguy! Thần xin bày tỏ lí do.
3. (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇Liệt Tử 列子: “Yết sử nhi bốc chi, phất chiêm; yết vu nhi đảo chi, phất cấm; yết y nhi công chi, phất dĩ” 謁史而卜之, 弗占; 謁巫而禱之, 弗禁; 謁醫而攻之, 弗已 (Chu Mục vương 周穆王) Mời thầy bói bốc quẻ, không bói được gì; mời thầy pháp cầu đảo, không khỏi; mời thầy lang chữa trị, không hết bệnh.
4. (Danh) Danh thiếp.
5. (Danh) Kẻ canh cửa. ◇Trang Tử 莊子: “Yết giả phục thông” 謁者復通 (Đạo Chích 盜跖) Người canh cửa lại vô thông báo.
6. (Danh) Họ “Yết”.
2. (Động) Bảo, cáo, bẩm, nói rõ. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Thiên hạ chi sở bất dục, nguy! Thần thỉnh yết kì cố” 天下之所不欲, 危! 臣請謁其故 (Tần sách nhất 秦策一) (Làm) cái thiên hạ không muốn, tất nguy! Thần xin bày tỏ lí do.
3. (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇Liệt Tử 列子: “Yết sử nhi bốc chi, phất chiêm; yết vu nhi đảo chi, phất cấm; yết y nhi công chi, phất dĩ” 謁史而卜之, 弗占; 謁巫而禱之, 弗禁; 謁醫而攻之, 弗已 (Chu Mục vương 周穆王) Mời thầy bói bốc quẻ, không bói được gì; mời thầy pháp cầu đảo, không khỏi; mời thầy lang chữa trị, không hết bệnh.
4. (Danh) Danh thiếp.
5. (Danh) Kẻ canh cửa. ◇Trang Tử 莊子: “Yết giả phục thông” 謁者復通 (Đạo Chích 盜跖) Người canh cửa lại vô thông báo.
6. (Danh) Họ “Yết”.
Từ điển Thiều Chửu
① Yết kiến, vào hầu chuyện, người hèn mọn muốn xin vào hầu bực tôn quý, để bẩm bạch sự gì gọi là yết.
② Bảo, cáo.
③ Danh thiếp.
④ Kẻ canh cửa.
② Bảo, cáo.
③ Danh thiếp.
④ Kẻ canh cửa.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Yết kiến: 拜謁 Bái yết;
② Bảo cho biết;
③ Danh thiếp;
④ Người canh cửa.
② Bảo cho biết;
③ Danh thiếp;
④ Người canh cửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nói cho biết. Thưa trình — Thăm hỏi — Xin được gặp.
Từ ghép 7