Có 3 kết quả:
khải • khỉ • khởi
Tổng nét: 10
Bộ: đậu 豆 (+3 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱山豆
Nét bút: 丨フ丨一丨フ一丶ノ一
Thương Hiệt: UMRT (山一口廿)
Unicode: U+8C48
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: kǎi ㄎㄞˇ, qǐ ㄑㄧˇ
Âm Nhật (onyomi): カイ (kai), ガイ (gai), キ (ki)
Âm Nhật (kunyomi): あに (ani)
Âm Hàn: 기, 개
Âm Quảng Đông: hei2, hoi2
Âm Nhật (onyomi): カイ (kai), ガイ (gai), キ (ki)
Âm Nhật (kunyomi): あに (ani)
Âm Hàn: 기, 개
Âm Quảng Đông: hei2, hoi2
Tự hình 5
Dị thể 5
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Bách Hoa châu - 百花洲 (Cao Khải)
• Bắc sứ ứng tỉnh đường tịch thượng phú thi - 北使應省堂命席上賦詩 (Nguyễn Cố Phu)
• Đông mạt dĩ sự chi đông đô Hồ Thành đông ngộ Mạnh Vân Khanh, phục quy Lưu Hạo trạch túc yến, ẩm tán nhân vi tửu ca - 冬末以事之東都 湖城東遇孟雲卿,復歸劉顥宅宿宴,飲散因為醉歌 (Đỗ Phủ)
• Khuê tình (I) - 閨情 (Tào Thực)
• Kình Thiên đại vương - 驚天大王 (Dương Bang Bản)
• Ký tài nữ - 寄才女 (Ninh Tốn)
• Lương Châu hành - 涼州行 (Đới Lương)
• Phù dung nữ nhi luỵ - 芙蓉女兒誄 (Tào Tuyết Cần)
• Phụng bồi Trịnh phò mã Vi Khúc kỳ 2 - 奉陪鄭駙馬韋曲其二 (Đỗ Phủ)
• Tự cổ chư triết nhân - 自古諸哲人 (Hàn Sơn)
• Bắc sứ ứng tỉnh đường tịch thượng phú thi - 北使應省堂命席上賦詩 (Nguyễn Cố Phu)
• Đông mạt dĩ sự chi đông đô Hồ Thành đông ngộ Mạnh Vân Khanh, phục quy Lưu Hạo trạch túc yến, ẩm tán nhân vi tửu ca - 冬末以事之東都 湖城東遇孟雲卿,復歸劉顥宅宿宴,飲散因為醉歌 (Đỗ Phủ)
• Khuê tình (I) - 閨情 (Tào Thực)
• Kình Thiên đại vương - 驚天大王 (Dương Bang Bản)
• Ký tài nữ - 寄才女 (Ninh Tốn)
• Lương Châu hành - 涼州行 (Đới Lương)
• Phù dung nữ nhi luỵ - 芙蓉女兒誄 (Tào Tuyết Cần)
• Phụng bồi Trịnh phò mã Vi Khúc kỳ 2 - 奉陪鄭駙馬韋曲其二 (Đỗ Phủ)
• Tự cổ chư triết nhân - 自古諸哲人 (Hàn Sơn)
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Há, sao. § Dùng làm câu hỏi ngược lại hoặc biểu thị nghi vấn. ◎Như: “khởi cảm” 豈敢 há dám, “khởi khả” 豈可 há nên, “khởi bất mậu tai” 豈不謬哉 há chẳng phải là nói bậy ư? ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Khởi cảm! Bất quá ngẫu ngâm tiền nhân chi cú, hà cảm cuồng đản chí thử” 豈敢! 不過偶吟前人之句, 何敢狂誕至此 (Đệ nhất hồi) Không dám! Chẳng qua chợt ngâm câu thơ của người xưa, đâu dám ngông cuồng đến thế.
2. (Phó) Có không. § Biểu thị suy đoán, dò hỏi. ◇Tam quốc chí 三國志: “Gia Cát Khổng Minh giả, ngọa long dã, tướng quân khởi nguyện kiến chi hồ?” 諸葛孔明者, 臥龍也, 將軍豈願見之乎 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Gia Cát Khổng Minh, đó là con rồng nằm, tướng quân có muốn gặp ông ta không?
3. (Phó) Xin, mong, hãy. § Biểu thị kì vọng hay mệnh lệnh. Dùng như “kì” 其. ◇Quốc ngữ 國語: “Thiên Vương khởi nhục tài chi” 天王豈辱裁之 (Ngô ngữ 吳語) Thiên Vương xin ngài xét định việc đó.
4. Một âm là “khải”. (Danh) Ca khúc thắng trận trở về. § Thông “khải” 愷, 凱.
5. (Tính) Vui vẻ, vui hòa. § Thông “khải” 愷, 凱. ◇Thi Kinh 詩經: “Khải lạc ẩm tửu” 豈樂飲酒 (Tiểu nhã 小雅, Ngư tảo 魚藻) Vui vẻ uống rượu.
2. (Phó) Có không. § Biểu thị suy đoán, dò hỏi. ◇Tam quốc chí 三國志: “Gia Cát Khổng Minh giả, ngọa long dã, tướng quân khởi nguyện kiến chi hồ?” 諸葛孔明者, 臥龍也, 將軍豈願見之乎 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Gia Cát Khổng Minh, đó là con rồng nằm, tướng quân có muốn gặp ông ta không?
3. (Phó) Xin, mong, hãy. § Biểu thị kì vọng hay mệnh lệnh. Dùng như “kì” 其. ◇Quốc ngữ 國語: “Thiên Vương khởi nhục tài chi” 天王豈辱裁之 (Ngô ngữ 吳語) Thiên Vương xin ngài xét định việc đó.
4. Một âm là “khải”. (Danh) Ca khúc thắng trận trở về. § Thông “khải” 愷, 凱.
5. (Tính) Vui vẻ, vui hòa. § Thông “khải” 愷, 凱. ◇Thi Kinh 詩經: “Khải lạc ẩm tửu” 豈樂飲酒 (Tiểu nhã 小雅, Ngư tảo 魚藻) Vui vẻ uống rượu.
Từ điển Thiều Chửu
① Há, sao. Dùng làm lời nói trái lại, như khởi cảm 豈敢 há dám, khởi khả 豈可 há nên.
② Thửa, cũng như chữ kì 其.
③ Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ 愷.
② Thửa, cũng như chữ kì 其.
③ Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ 愷.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Vui vẻ, vui hoà (như 愷, bộ 忄).
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đâu, sao, sao lại, há (biểu thị sự phản vấn): 豈敢 Đâu dám, sao dám; 豈但 Không những, há chỉ; 豈有此理 Sao lại có lí như vậy; 子之道豈足貴邪? Đạo của ngài há đáng quý ư? (Trang tử). 【豈能】 khởi năng [qênéng] Đâu có thể, sao lại có thể, há có thể;
② Có không (để hỏi): 將軍豈願見之乎? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí).
② Có không (để hỏi): 將軍豈願見之乎? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí).
phồn thể
Từ điển phổ thông
há, hay sao (dùng trong câu hỏi)
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Há, sao. § Dùng làm câu hỏi ngược lại hoặc biểu thị nghi vấn. ◎Như: “khởi cảm” 豈敢 há dám, “khởi khả” 豈可 há nên, “khởi bất mậu tai” 豈不謬哉 há chẳng phải là nói bậy ư? ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Khởi cảm! Bất quá ngẫu ngâm tiền nhân chi cú, hà cảm cuồng đản chí thử” 豈敢! 不過偶吟前人之句, 何敢狂誕至此 (Đệ nhất hồi) Không dám! Chẳng qua chợt ngâm câu thơ của người xưa, đâu dám ngông cuồng đến thế.
2. (Phó) Có không. § Biểu thị suy đoán, dò hỏi. ◇Tam quốc chí 三國志: “Gia Cát Khổng Minh giả, ngọa long dã, tướng quân khởi nguyện kiến chi hồ?” 諸葛孔明者, 臥龍也, 將軍豈願見之乎 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Gia Cát Khổng Minh, đó là con rồng nằm, tướng quân có muốn gặp ông ta không?
3. (Phó) Xin, mong, hãy. § Biểu thị kì vọng hay mệnh lệnh. Dùng như “kì” 其. ◇Quốc ngữ 國語: “Thiên Vương khởi nhục tài chi” 天王豈辱裁之 (Ngô ngữ 吳語) Thiên Vương xin ngài xét định việc đó.
4. Một âm là “khải”. (Danh) Ca khúc thắng trận trở về. § Thông “khải” 愷, 凱.
5. (Tính) Vui vẻ, vui hòa. § Thông “khải” 愷, 凱. ◇Thi Kinh 詩經: “Khải lạc ẩm tửu” 豈樂飲酒 (Tiểu nhã 小雅, Ngư tảo 魚藻) Vui vẻ uống rượu.
2. (Phó) Có không. § Biểu thị suy đoán, dò hỏi. ◇Tam quốc chí 三國志: “Gia Cát Khổng Minh giả, ngọa long dã, tướng quân khởi nguyện kiến chi hồ?” 諸葛孔明者, 臥龍也, 將軍豈願見之乎 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Gia Cát Khổng Minh, đó là con rồng nằm, tướng quân có muốn gặp ông ta không?
3. (Phó) Xin, mong, hãy. § Biểu thị kì vọng hay mệnh lệnh. Dùng như “kì” 其. ◇Quốc ngữ 國語: “Thiên Vương khởi nhục tài chi” 天王豈辱裁之 (Ngô ngữ 吳語) Thiên Vương xin ngài xét định việc đó.
4. Một âm là “khải”. (Danh) Ca khúc thắng trận trở về. § Thông “khải” 愷, 凱.
5. (Tính) Vui vẻ, vui hòa. § Thông “khải” 愷, 凱. ◇Thi Kinh 詩經: “Khải lạc ẩm tửu” 豈樂飲酒 (Tiểu nhã 小雅, Ngư tảo 魚藻) Vui vẻ uống rượu.
Từ điển Thiều Chửu
① Há, sao. Dùng làm lời nói trái lại, như khởi cảm 豈敢 há dám, khởi khả 豈可 há nên.
② Thửa, cũng như chữ kì 其.
③ Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ 愷.
② Thửa, cũng như chữ kì 其.
③ Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ 愷.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đâu, sao, sao lại, há (biểu thị sự phản vấn): 豈敢 Đâu dám, sao dám; 豈但 Không những, há chỉ; 豈有此理 Sao lại có lí như vậy; 子之道豈足貴邪? Đạo của ngài há đáng quý ư? (Trang tử). 【豈能】 khởi năng [qênéng] Đâu có thể, sao lại có thể, há có thể;
② Có không (để hỏi): 將軍豈願見之乎? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí).
② Có không (để hỏi): 將軍豈願見之乎? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tại sao. Há phải.