Có 1 kết quả:
nhận
Tổng nét: 5
Bộ: nhân 人 (+3 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰亻刃
Nét bút: ノ丨フノ丶
Thương Hiệt: OSHI (人尸竹戈)
Unicode: U+4EDE
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: rèn ㄖㄣˋ
Âm Nôm: nhẩn
Âm Nhật (onyomi): ジン (jin)
Âm Nhật (kunyomi): はか.る (haka.ru)
Âm Hàn: 인
Âm Quảng Đông: jan6
Âm Nôm: nhẩn
Âm Nhật (onyomi): ジン (jin)
Âm Nhật (kunyomi): はか.る (haka.ru)
Âm Hàn: 인
Âm Quảng Đông: jan6
Tự hình 2
Dị thể 1
Chữ gần giống 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Dục Thuý sơn - 浴翠山 (Nguyễn Khuyến)
• Đại tác cửu thú tư quy kỳ 2 - 代作久戍思歸其二 (Nguyễn Du)
• Đăng Yên Thế lộ - 登安世路 (Kỳ Đồng)
• Đoạn nhai đảo thuỳ lan - 斷崖倒垂蘭 (Mã Tương Lan)
• Hạnh Thục hồi chí Kiếm Môn - 幸蜀回至劍門 (Lý Long Cơ)
• Hoa Sơn binh mã (Tiến thoái cách) - 花山兵馬(進退格) (Phan Huy Thực)
• Kim nhân bổng ngọc bàn - Du sơn - 金人俸玉盤-遊山 (Tùng Thiện Vương)
• Thu dạ tương hiểu, xuất ly môn nghinh lương hữu cảm - 秋夜將曉,出籬門迎涼有感 (Lục Du)
• Trọng xuân Quốc Tử Giám đinh tế cung kỷ nhất luật - 仲春國子監丁祭恭紀一律 (Nhữ Công Chân)
• Vịnh Tản Viên sơn - 詠傘園山 (Cao Bá Quát)
• Đại tác cửu thú tư quy kỳ 2 - 代作久戍思歸其二 (Nguyễn Du)
• Đăng Yên Thế lộ - 登安世路 (Kỳ Đồng)
• Đoạn nhai đảo thuỳ lan - 斷崖倒垂蘭 (Mã Tương Lan)
• Hạnh Thục hồi chí Kiếm Môn - 幸蜀回至劍門 (Lý Long Cơ)
• Hoa Sơn binh mã (Tiến thoái cách) - 花山兵馬(進退格) (Phan Huy Thực)
• Kim nhân bổng ngọc bàn - Du sơn - 金人俸玉盤-遊山 (Tùng Thiện Vương)
• Thu dạ tương hiểu, xuất ly môn nghinh lương hữu cảm - 秋夜將曉,出籬門迎涼有感 (Lục Du)
• Trọng xuân Quốc Tử Giám đinh tế cung kỷ nhất luật - 仲春國子監丁祭恭紀一律 (Nhữ Công Chân)
• Vịnh Tản Viên sơn - 詠傘園山 (Cao Bá Quát)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
nhận (đơn vị đo thời nhà Chu, bằng 1/8 trượng)
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) “Nhận”, nhà Chu 周 định 8 thước là một “nhận” (chừng sáu thước bốn tấc tám phân bây giờ). ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “A ông diệc đại hội hội! Như thử nhất tuyến chi thằng, dục ngã phụ chi dĩ đăng vạn nhận chi cao thiên, thảng trung đạo đoạn tuyệt, hài cốt hà tồn hĩ” 阿翁亦大憒憒! 如此一線之繩, 欲我附之以登萬仞之高天, 倘中道斷絕, 骸骨何存矣 (Thâu đào 偷桃) Ông già cũng hồ đồ quá! Một sợi dây thừng như thế này, muốn tôi bám vào để leo lên trời cao hàng vạn nhận, nếu nửa chừng đứt dây, thì hình hài xương xẩu làm sao mà còn?
Từ điển Thiều Chửu
① Nhận, nhà Chu định tám thước là một nhận (chừng sáu thước bốn tấc tám phân bây giờ).
Từ điển Trần Văn Chánh
① Nhận (đơn vị đo chiều dài, đời Chu 8 thước là một nhận, khoảng 6, 48m bây giờ): 臨百仞之淵 Đến vực sâu trăm nhận (Tuân tử);
② Đo độ sâu;
③ Đầy (dùng như 牣): 充仞其中者, 不可勝記 Đầy ắp ở bên trong, không thể nhớ xuể (Sử kí);
④ Thừa nhận (dùng như 認): 非其事者勿仞也 Nếu không phải việc đó thì đừng nhận (Hoài Nam tử).
② Đo độ sâu;
③ Đầy (dùng như 牣): 充仞其中者, 不可勝記 Đầy ắp ở bên trong, không thể nhớ xuể (Sử kí);
④ Thừa nhận (dùng như 認): 非其事者勿仞也 Nếu không phải việc đó thì đừng nhận (Hoài Nam tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một đơn vị đo chiềi dài thời cổ Trung Hoa, bằng 8 hoặc 7 thước đời nhà Chu.