Có 2 kết quả:
tự • tựa
Tổng nét: 6
Bộ: nhân 人 (+4 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰亻以
Nét bút: ノ丨フ丶ノ丶
Thương Hiệt: OVIO (人女戈人)
Unicode: U+4F3C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: shì ㄕˋ, sì ㄙˋ
Âm Nôm: tợ, tự, từa
Âm Nhật (onyomi): ジ (ji)
Âm Nhật (kunyomi): に.る (ni.ru), ひ.る (hi.ru)
Âm Hàn: 사
Âm Quảng Đông: ci5
Âm Nôm: tợ, tự, từa
Âm Nhật (onyomi): ジ (ji)
Âm Nhật (kunyomi): に.る (ni.ru), ひ.る (hi.ru)
Âm Hàn: 사
Âm Quảng Đông: ci5
Tự hình 4
Dị thể 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Bãi Chung Lăng mạc lại thập tam niên, lai Bạc Bồn phố cảm cựu vi thi - 罷鐘陵幕吏十三年,來泊湓浦,感舊為詩 (Đỗ Mục)
• Cẩm Giang xuân sắc - 錦江春色 (Khuyết danh Việt Nam)
• Cúc ký bán khai, văn hữu súc mai hoa điểu giả, dĩ thi sách chi - 菊既半開,聞有畜梅花鳥者,以詩索之 (Cao Bá Quát)
• Hoạ Minh Châu Trần thị lang tiên sinh phiếm du Thuận An tấn cảm tác nguyên vận kỳ 2 - 和明洲陳侍郎先生泛遊順安汛感作原韻其二 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Hoè Nhai ca nữ - 槐街歌女 (Khuyết danh Việt Nam)
• Ký Tả tiên bối - 寄左先輩 (Đàm Dụng Chi)
• Phú đắc thiệp giang thái phù dung - 賦得涉江採芙蓉 (Tiêu Dịch)
• Tần trung ngâm kỳ 02 - Trọng phú - 秦中吟其二-重賦 (Bạch Cư Dị)
• Thưởng cúc kỳ 07 - 賞菊其七 (Cao Bá Quát)
• Trúc Lâm tự biệt hữu nhân - 竹林寺別友人 (Hứa Hồn)
• Cẩm Giang xuân sắc - 錦江春色 (Khuyết danh Việt Nam)
• Cúc ký bán khai, văn hữu súc mai hoa điểu giả, dĩ thi sách chi - 菊既半開,聞有畜梅花鳥者,以詩索之 (Cao Bá Quát)
• Hoạ Minh Châu Trần thị lang tiên sinh phiếm du Thuận An tấn cảm tác nguyên vận kỳ 2 - 和明洲陳侍郎先生泛遊順安汛感作原韻其二 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Hoè Nhai ca nữ - 槐街歌女 (Khuyết danh Việt Nam)
• Ký Tả tiên bối - 寄左先輩 (Đàm Dụng Chi)
• Phú đắc thiệp giang thái phù dung - 賦得涉江採芙蓉 (Tiêu Dịch)
• Tần trung ngâm kỳ 02 - Trọng phú - 秦中吟其二-重賦 (Bạch Cư Dị)
• Thưởng cúc kỳ 07 - 賞菊其七 (Cao Bá Quát)
• Trúc Lâm tự biệt hữu nhân - 竹林寺別友人 (Hứa Hồn)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
như, giống như
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Giống, như. ◎Như: “tương tự” 相似 giống như. ◇Lí Dục 李煜: “Vấn quân năng hữu kỉ đa sầu? Kháp tự nhất giang xuân thủy hướng đông lưu” 問君能有幾多愁? 恰似一江春水向東流 (Xuân hoa thu nguyệt hà thì liễu từ 春花秋月何時了詞) Hỏi bạn có được bao nhiêu là buồn? Cũng giống như nước con sông mùa xuân chảy về đông.
2. (Động) Kế tự, nối tiếp. § Thông “tự” 嗣. ◇Thi Kinh 詩經: “Tự tục tỉ tổ” 似續妣祖 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Tiếp tục công nghiệp của tổ tiên.
3. (Động) Đưa cho, cấp cho. ◇Giả Đảo 賈島: “Kim nhật bả tự quân, Thùy vi bất bình sự?” 今日把似君, 誰為不平事 (Kiếm khách 劍客) Hôm nay đem (gươm) cho anh, Ai gây nên chuyện bất bình?
4. (Phó) Hình như, cơ hồ, có vẻ. ◎Như: “tự hồ” 似乎 hình như, “tự thị nhi phi” 似是而非 có vẻ đúng mà lại sai.
5. (Giới) Hơn. ◎Như: “nhất thiên hảo tự nhất thiên” 一天好似一天 mỗi ngày một tốt đẹp hơn lên.
2. (Động) Kế tự, nối tiếp. § Thông “tự” 嗣. ◇Thi Kinh 詩經: “Tự tục tỉ tổ” 似續妣祖 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Tiếp tục công nghiệp của tổ tiên.
3. (Động) Đưa cho, cấp cho. ◇Giả Đảo 賈島: “Kim nhật bả tự quân, Thùy vi bất bình sự?” 今日把似君, 誰為不平事 (Kiếm khách 劍客) Hôm nay đem (gươm) cho anh, Ai gây nên chuyện bất bình?
4. (Phó) Hình như, cơ hồ, có vẻ. ◎Như: “tự hồ” 似乎 hình như, “tự thị nhi phi” 似是而非 có vẻ đúng mà lại sai.
5. (Giới) Hơn. ◎Như: “nhất thiên hảo tự nhất thiên” 一天好似一天 mỗi ngày một tốt đẹp hơn lên.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
① Giống như, giống, như: 相似 Gần như, giống như; 似是而非 Như đúng mà lại là sai;
② Hình như, tựa hồ, có lẽ: 似應再行研究 Có lẽ cần phải nghiên cứu lại; 似曾相識 Hình như có quen nhau. 【似乎】tự hồ [sìhu] Tựa như, giống như, dường như: 這幅畫似乎在什麼地方見過, 一時想不起來 Bức tranh này dường như có trông thấy đâu đây, bây giờ nhớ chẳng ra;
③ Hơn: 人民生活一天好似一天 Đời sống của nhân dân mỗi ngày một tốt hơn (ngày càng tốt hơn). Xem 似 [shì].
② Hình như, tựa hồ, có lẽ: 似應再行研究 Có lẽ cần phải nghiên cứu lại; 似曾相識 Hình như có quen nhau. 【似乎】tự hồ [sìhu] Tựa như, giống như, dường như: 這幅畫似乎在什麼地方見過, 一時想不起來 Bức tranh này dường như có trông thấy đâu đây, bây giờ nhớ chẳng ra;
③ Hơn: 人民生活一天好似一天 Đời sống của nhân dân mỗi ngày một tốt hơn (ngày càng tốt hơn). Xem 似 [shì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Giống như. Td: Tương tự — Tên người, tức Nguyễn Huy Tự, 1743-1790, người xã Lai thạch huyện Can lộc tỉnh Hà Tĩnh, đậu Hương cống năm 1759, làm quan tới chức Đốc đông đời Lê Hiển Tông, được tập tước Nhạc đình Bá. Tác phẩm chữ Nôm có Hoa Tiên truyện .
Từ ghép 3