Có 1 kết quả:
cá
Tổng nét: 10
Bộ: nhân 人 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰亻固
Nét bút: ノ丨丨フ一丨丨フ一一
Thương Hiệt: OWJR (人田十口)
Unicode: U+500B
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Tự hình 1
Dị thể 4
Chữ gần giống 6
Một số bài thơ có sử dụng
• Bắc sứ túc Khâu Ôn dịch - 北使宿丘溫驛 (Nguyễn Trung Ngạn)
• Bồn trì kỳ 1 - 盆池其一 (Hàn Dũ)
• Cam thảo tử - Thu mộ - 甘草子-秋暮 (Liễu Vĩnh)
• Giới am ngâm - 芥庵吟 (Trần Minh Tông)
• Kim nhân bổng ngọc bàn - Du sơn - 金人俸玉盤-遊山 (Tùng Thiện Vương)
• Ký phu thi - 寄夫詩 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Mai Hoa quán hoài cổ - 梅花觀懷古 (Tào Tuyết Cần)
• Ngộ gia đệ cựu ca cơ - 遇家弟舊歌姬 (Nguyễn Du)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 091 - 山居百詠其九十一 (Tông Bản thiền sư)
• Trào Phi Khanh - 嘲飛卿 (Đoàn Thành Thức)
• Bồn trì kỳ 1 - 盆池其一 (Hàn Dũ)
• Cam thảo tử - Thu mộ - 甘草子-秋暮 (Liễu Vĩnh)
• Giới am ngâm - 芥庵吟 (Trần Minh Tông)
• Kim nhân bổng ngọc bàn - Du sơn - 金人俸玉盤-遊山 (Tùng Thiện Vương)
• Ký phu thi - 寄夫詩 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Mai Hoa quán hoài cổ - 梅花觀懷古 (Tào Tuyết Cần)
• Ngộ gia đệ cựu ca cơ - 遇家弟舊歌姬 (Nguyễn Du)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 091 - 山居百詠其九十一 (Tông Bản thiền sư)
• Trào Phi Khanh - 嘲飛卿 (Đoàn Thành Thức)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
cái, quả, con
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Lượng từ: cái, tấm, quả, người, v.v. ◎Như: “nhị cá man đầu” 二個饅頭 hai cái bánh bột, “tam cá bình quả” 三個蘋果 ba quả táo. § Lượng từ “cá” 個 nhiều khi không cần trong tiếng Việt. ◎Như: “tam cá nguyệt” 三個月 ba tháng.
2. (Danh) Lượng từ: Dùng trước một con số ước chừng. ◎Như: “tha nhất thiên bào cá bách nhi bát thập lí dã bất giác đắc lụy” 他一天跑個百兒八十里也不覺得累 anh ấy một ngày đi chừng tám chục trăm dặm đường mà vẫn không thấy mệt.
3. (Danh) Lượng từ: Dùng giữa động từ và bổ ngữ, làm cho bổ ngữ mang tính chất của tân ngữ. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Cao Liêm quân mã thần binh, bị Tống Giang, Lâm Xung sát cá tận tuyệt” 高廉軍馬神兵, 被宋江, 林沖殺個盡絕 (Đệ ngũ thập tứ hồi) Quân mã và thần binh của Cao Liêm bị Tống Giang, Lâm Xung giết sạch hết cả.
4. (Tính) Đơn, lẻ, riêng. ◎Như: “cá nhân” 個人 một người riêng biệt, “cá tính” 個性 tính riêng của mỗi một người.
5. (Đại) Cái này, cái đó. ◎Như: “cá trung tư vị” 個中滋味 trong mùi vị đó.
6. (Trợ) Đặt giữ động từ và bổ từ, để tăng cường ngữ khí. ◎Như: “kiến cá diện” 見個面 gặp mặt (một chút), “khốc cá bất đình” 哭個不停 khóc không thôi.
7. (Trợ) Dùng sau định ngữ. Tương đương với “đích” 的: của. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: “Kim niên thị nhĩ sư mẫu cá chánh thọ” 今年是你師母個正壽 (Đệ tứ thập hồi).
8. (Trợ) Dùng sau “ta” 些, biểu thị số lượng không xác định: những. ◎Như: “na ta cá hoa nhi” 那些個花兒 những bông hoa ấy, “giá ma ta cá thư na khán đắc hoàn” 這麼些個書哪看得完 những bấy nhiêu sách thì xem sao hết được.
9. (Trợ) Dùng sau từ chỉ thời gian, biểu thị vào thời gian đó. ◇Vô danh thị 無名氏: “Ý huyền huyền phán bất đáo lai nhật cá” 意懸懸盼不到來日個 (Tạ Kim Ngô 謝金吾, Đệ nhị chiệp 第二摺) Lòng canh cánh không yên chẳng biết rồi ngày mai ra sao.
10. § Tục dùng như “cá” 箇.
2. (Danh) Lượng từ: Dùng trước một con số ước chừng. ◎Như: “tha nhất thiên bào cá bách nhi bát thập lí dã bất giác đắc lụy” 他一天跑個百兒八十里也不覺得累 anh ấy một ngày đi chừng tám chục trăm dặm đường mà vẫn không thấy mệt.
3. (Danh) Lượng từ: Dùng giữa động từ và bổ ngữ, làm cho bổ ngữ mang tính chất của tân ngữ. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Cao Liêm quân mã thần binh, bị Tống Giang, Lâm Xung sát cá tận tuyệt” 高廉軍馬神兵, 被宋江, 林沖殺個盡絕 (Đệ ngũ thập tứ hồi) Quân mã và thần binh của Cao Liêm bị Tống Giang, Lâm Xung giết sạch hết cả.
4. (Tính) Đơn, lẻ, riêng. ◎Như: “cá nhân” 個人 một người riêng biệt, “cá tính” 個性 tính riêng của mỗi một người.
5. (Đại) Cái này, cái đó. ◎Như: “cá trung tư vị” 個中滋味 trong mùi vị đó.
6. (Trợ) Đặt giữ động từ và bổ từ, để tăng cường ngữ khí. ◎Như: “kiến cá diện” 見個面 gặp mặt (một chút), “khốc cá bất đình” 哭個不停 khóc không thôi.
7. (Trợ) Dùng sau định ngữ. Tương đương với “đích” 的: của. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: “Kim niên thị nhĩ sư mẫu cá chánh thọ” 今年是你師母個正壽 (Đệ tứ thập hồi).
8. (Trợ) Dùng sau “ta” 些, biểu thị số lượng không xác định: những. ◎Như: “na ta cá hoa nhi” 那些個花兒 những bông hoa ấy, “giá ma ta cá thư na khán đắc hoàn” 這麼些個書哪看得完 những bấy nhiêu sách thì xem sao hết được.
9. (Trợ) Dùng sau từ chỉ thời gian, biểu thị vào thời gian đó. ◇Vô danh thị 無名氏: “Ý huyền huyền phán bất đáo lai nhật cá” 意懸懸盼不到來日個 (Tạ Kim Ngô 謝金吾, Đệ nhị chiệp 第二摺) Lòng canh cánh không yên chẳng biết rồi ngày mai ra sao.
10. § Tục dùng như “cá” 箇.
Từ điển Thiều Chửu
① Tục dùng như chữ cá 箇.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (loại) a. Cái, quả, câu... (đặt trước danh từ): 三個蘋果 Ba quả táo; 一個故事 Một câu chuyện; 兩個星期 Hai tuần lễ. b. Đứng trước con số ước chừng: 這點活兒有個兩三天就幹完了 Công việc này chừng hai ba ngày sẽ làm xong; 他一天走個百兒八十里也不覺得累 Anh ấy một ngày đi độ trăm dặm đường cũng không thấy mệt; c. Đứng sau động từ có tân ngữ: 他洗個澡就得半個鐘頭 Anh ấy tắm một cái là mất nửa tiếng. d. Đứng giữa động từ và bổ ngữ: 雨下個不停 Mưa không ngớt; 砸個稀巴爛 Đập tan tành; 吃個飽 Ăn cho no; 跑得個乾乾凈凈 Chạy mất hết;
② Riêng lẻ: 個別 Cá biệt; 個體 Cá thể;
③ (văn) Xem 个 (2) (bộ 亅);
④ (văn) Xem 个 (3). Xem 個 [gâ].
② Riêng lẻ: 個別 Cá biệt; 個體 Cá thể;
③ (văn) Xem 个 (2) (bộ 亅);
④ (văn) Xem 个 (3). Xem 個 [gâ].
Từ điển Trần Văn Chánh
Như 個 (bộ 亻).
Từ điển Trần Văn Chánh
Tự mình. Xem 個 [gè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Một cái. Một chiếc. Tiếng dùng để đếm vật — Xem cá nhân — Cái. Chiếc. Chẳng hạn — Giá cái ( cái này ).
Từ ghép 16