Có 2 kết quả:

tântấn
Âm Hán Việt: tân, tấn
Tổng nét: 16
Bộ: nhân 人 (+14 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái:
Nét bút: ノ丨丶丶フ一丨ノノ丨フ一一一ノ丶
Thương Hiệt: OJMC (人十一金)
Unicode: U+5110
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp

Âm đọc khác

Âm Pinyin: bīn ㄅㄧㄣ, bìn ㄅㄧㄣˋ
Âm Nôm: tân
Âm Nhật (onyomi): ヒン (hin)
Âm Nhật (kunyomi): すす.める (susu.meru), うやま.う (uyama.u), あいさつ (aisatsu)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: ban1, ban3

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/2

tân

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiếp đãi tân khách. ◇Chu Lễ 周禮: “Vương mệnh chư hầu, tắc tấn” 王命諸侯, 則儐 (Xuân quan 春官, Đại tông bá 大宗伯) Vua đặt định chư hầu, thì tiếp đãi tân khách.
2. (Động) Xếp đặt, bày biện. ◇Thi Kinh 詩經: “Tấn nhĩ biên đậu, Ẩm tửu chi ứ” 儐爾籩豆, 飲酒之飫 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Bày biện bát đĩa, Uống rượu no say.
3. (Động) Bài xích. § Thông “tấn” 擯. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Lục quốc tòng thân dĩ tấn bạn Tần, lệnh thiên hạ chi tướng tướng tương dữ hội ư Hoàn thủy chi thượng” 六國從親以儐畔秦, 令天下之將相相與會於洹水之上 (Triệu sách nhị 周趙策二) Sáu nước thân thiện với nhau để chống cự với Tần, khiến cho các tướng soái trong thiên hạ cùng họp nhau trên bờ sông Hoàn.
4. Một âm là “tân”. (Động) Kính trọng. ◇Lễ Kí 禮記: “San xuyên sở dĩ tấn quỷ thần dã” 山川所以儐鬼神也 (Lễ vận 禮運) Núi sông vì thế mà kính trọng quỷ thần vậy.
5. (Danh) Người tiếp đãi tân khách. ◎Như: “tân tướng” 儐相 người giúp chủ nhân tiếp đón tân khách.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắp xếp;
② Tiếp khách;
③ Người tiếp khách.

tấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

người tiếp tân

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiếp đãi tân khách. ◇Chu Lễ 周禮: “Vương mệnh chư hầu, tắc tấn” 王命諸侯, 則儐 (Xuân quan 春官, Đại tông bá 大宗伯) Vua đặt định chư hầu, thì tiếp đãi tân khách.
2. (Động) Xếp đặt, bày biện. ◇Thi Kinh 詩經: “Tấn nhĩ biên đậu, Ẩm tửu chi ứ” 儐爾籩豆, 飲酒之飫 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Bày biện bát đĩa, Uống rượu no say.
3. (Động) Bài xích. § Thông “tấn” 擯. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Lục quốc tòng thân dĩ tấn bạn Tần, lệnh thiên hạ chi tướng tướng tương dữ hội ư Hoàn thủy chi thượng” 六國從親以儐畔秦, 令天下之將相相與會於洹水之上 (Triệu sách nhị 周趙策二) Sáu nước thân thiện với nhau để chống cự với Tần, khiến cho các tướng soái trong thiên hạ cùng họp nhau trên bờ sông Hoàn.
4. Một âm là “tân”. (Động) Kính trọng. ◇Lễ Kí 禮記: “San xuyên sở dĩ tấn quỷ thần dã” 山川所以儐鬼神也 (Lễ vận 禮運) Núi sông vì thế mà kính trọng quỷ thần vậy.
5. (Danh) Người tiếp đãi tân khách. ◎Như: “tân tướng” 儐相 người giúp chủ nhân tiếp đón tân khách.

Từ điển Thiều Chửu

① Người giúp lễ, như tấn tướng 儐相 người tiếp đãi khách khứa. Có khi đọc là tân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắp xếp;
② Tiếp khách;
③ Người tiếp khách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người được tiến cử lên — Kính trọng — Bày biện — Bỏ đi.