Có 1 kết quả:
bát trân
Từ điển trích dẫn
1. “Bát trân” 八珍 tám món ăn quý: “long can” 龍肝 gan rồng, “phượng tủy” 鳳髓 tủy phượng, “báo thai” 豹胎 bào thai beo, “lí vĩ” 鯉尾 đuôi cá lí, “hào chích” 鴞炙 chả chim hào, “tinh thần” 猩脣 môi đười ươi, “hùng chưởng” 熊掌 bàn chân gấu, “tô lạc thiền” 酥酪蟬 ve nấu sữa béo. § Còn nhiều thuyết khác tùy nơi tùy thời.
2. Phiếm chỉ những vị ăn ngon quý. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Ngự trù lạc dịch tống bát trân” 御廚絡繹送八珍 (Lệ nhân hành 麗人行) Nhà bếp vua liên tục đưa ra các thứ trân tu mĩ vị.
2. Phiếm chỉ những vị ăn ngon quý. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Ngự trù lạc dịch tống bát trân” 御廚絡繹送八珍 (Lệ nhân hành 麗人行) Nhà bếp vua liên tục đưa ra các thứ trân tu mĩ vị.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tám món ăn quý theo quan niệm xưa, gồm Gan rồng, Tuỷ phượng, Bào thai beo, Đuôi cá Lí, Chả chim Hào, Môi đười ươi, Bàn chân gấu, Nhượng giò, Heo sữa.
Một số bài thơ có sử dụng
Bình luận 0