Có 1 kết quả:
lăng
Tổng nét: 10
Bộ: băng 冫 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰冫夌
Nét bút: 丶一一丨一ノ丶ノフ丶
Thương Hiệt: IMGCE (戈一土金水)
Unicode: U+51CC
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: líng ㄌㄧㄥˊ
Âm Nôm: dưng, lăn, lăng, lâng, lừng, rưng
Âm Nhật (onyomi): リョウ (ryō)
Âm Nhật (kunyomi): しの.ぐ (shino.gu)
Âm Hàn: 릉, 능
Âm Quảng Đông: ling4
Âm Nôm: dưng, lăn, lăng, lâng, lừng, rưng
Âm Nhật (onyomi): リョウ (ryō)
Âm Nhật (kunyomi): しの.ぐ (shino.gu)
Âm Hàn: 릉, 능
Âm Quảng Đông: ling4
Tự hình 3
Dị thể 6
Chữ gần giống 10
Một số bài thơ có sử dụng
• Đề Ngọc Kiều động (Hoàng Kế Viêm)
• Hạc Hải nguyệt dạ hành chu kỳ 1 - 涸海月夜行舟其一 (Phan Huy Ích)
• Hoán khê sa - Mai Tinh sơn ngộ tuyết - 浣溪沙-梅菁山遇雪 (Lý Hồng)
• Hựu tiền đề, tự xướng - 又前題自唱 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Ký viễn kỳ 11 - 寄遠其十一 (Lý Bạch)
• Phong hoa tuyết nguyệt - 風花雪月 (Vũ Duy Thanh)
• Quá thiết thụ lâm - 過鐵樹林 (Phùng Khắc Khoan)
• Sám hối thiệt căn tội - 懺悔舌根罪 (Trần Thái Tông)
• Thập ức thi kỳ 4 - 十憶詩其四 (Lý Nguyên Ưng)
• Thượng Phụ cựu cư - 尚父舊居 (Nguyễn Sưởng)
• Hạc Hải nguyệt dạ hành chu kỳ 1 - 涸海月夜行舟其一 (Phan Huy Ích)
• Hoán khê sa - Mai Tinh sơn ngộ tuyết - 浣溪沙-梅菁山遇雪 (Lý Hồng)
• Hựu tiền đề, tự xướng - 又前題自唱 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Ký viễn kỳ 11 - 寄遠其十一 (Lý Bạch)
• Phong hoa tuyết nguyệt - 風花雪月 (Vũ Duy Thanh)
• Quá thiết thụ lâm - 過鐵樹林 (Phùng Khắc Khoan)
• Sám hối thiệt căn tội - 懺悔舌根罪 (Trần Thái Tông)
• Thập ức thi kỳ 4 - 十憶詩其四 (Lý Nguyên Ưng)
• Thượng Phụ cựu cư - 尚父舊居 (Nguyễn Sưởng)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. xâm phạm
2. tảng băng
2. tảng băng
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Nước đóng thành băng.
2. (Danh) Họ “Lăng”.
3. (Động) Lên. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Hội đương lăng tuyệt đính, Nhất lãm chúng san tiểu” 會當凌絶頂, 一覽眾山小 (Vọng Nhạc 望岳) Nhân dịp lên tận đỉnh núi, Nhìn khắp, thấy đám núi nhỏ nhoi.
4. (Động) Cưỡi. § Cũng như “giá” 駕, “thừa” 乘. ◇Tô Thức 蘇軾: “Túng nhất vi chi sở như, lăng vạn khoảnh chi mang nhiên” 縱一葦之所如, 凌萬頃之茫然 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Tha hồ cho một chiếc thuyền nhỏ đi đâu thì đi, cưỡi trên mặt nước mênh mông muôn khoảnh.
5. (Động) Xâm phạm, khinh thường. ◎Như: “lăng nhục” 凌辱 làm nhục. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Nhân bổn xứ thế hào, ỷ thế lăng nhân, bị ngô sát liễu” 因本處勢豪, 倚勢凌人, 被吾殺了 (Đệ nhất hồi) Nhân có đứa thổ hào, ỷ thế hiếp người, bị tôi giết rồi.
6. (Động) Vượt qua. § Thông “lăng” 陵. ◇Nhan Chi Thôi 顏之推: “Tác phú lăng Khuất Nguyên” 作賦凌屈原 (Cổ ý 古意) Làm phú vượt hơn Khuất Nguyên.
7. (Động) Áp bức, áp đảo.
2. (Danh) Họ “Lăng”.
3. (Động) Lên. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Hội đương lăng tuyệt đính, Nhất lãm chúng san tiểu” 會當凌絶頂, 一覽眾山小 (Vọng Nhạc 望岳) Nhân dịp lên tận đỉnh núi, Nhìn khắp, thấy đám núi nhỏ nhoi.
4. (Động) Cưỡi. § Cũng như “giá” 駕, “thừa” 乘. ◇Tô Thức 蘇軾: “Túng nhất vi chi sở như, lăng vạn khoảnh chi mang nhiên” 縱一葦之所如, 凌萬頃之茫然 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Tha hồ cho một chiếc thuyền nhỏ đi đâu thì đi, cưỡi trên mặt nước mênh mông muôn khoảnh.
5. (Động) Xâm phạm, khinh thường. ◎Như: “lăng nhục” 凌辱 làm nhục. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Nhân bổn xứ thế hào, ỷ thế lăng nhân, bị ngô sát liễu” 因本處勢豪, 倚勢凌人, 被吾殺了 (Đệ nhất hồi) Nhân có đứa thổ hào, ỷ thế hiếp người, bị tôi giết rồi.
6. (Động) Vượt qua. § Thông “lăng” 陵. ◇Nhan Chi Thôi 顏之推: “Tác phú lăng Khuất Nguyên” 作賦凌屈原 (Cổ ý 古意) Làm phú vượt hơn Khuất Nguyên.
7. (Động) Áp bức, áp đảo.
Từ điển Thiều Chửu
① Lớp váng, nước giá tích lại từng lớp nọ lớp kia gọi là lăng.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Lăng, hiếp (đáp): 凌辱 Lăng nhục; 盛氣凌人 Cậy thế hiếp người;
② Gần: 凌晨 Gần sáng;
③ Lên, cao: 凌雲 Lên tận mây xanh; 凌空 Cao chọc trời;
④ (đph) Băng: 河裡的凌都化了 Băng dưới sông đều đã tan; 滴水成凌 Giọt nước thành băng;
⑤ [Líng] (Họ) Lăng.
② Gần: 凌晨 Gần sáng;
③ Lên, cao: 凌雲 Lên tận mây xanh; 凌空 Cao chọc trời;
④ (đph) Băng: 河裡的凌都化了 Băng dưới sông đều đã tan; 滴水成凌 Giọt nước thành băng;
⑤ [Líng] (Họ) Lăng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Băng giá đống thành đống — Run lên vì lạnh — Xâm phạm vào — Vượt qua — Bốc cao lên — Mạnh mẽ, dữ dội — Dùng như chữ Lăng 淩.
Từ ghép 6