Có 3 kết quả:
câu • cú • cấu
Tổng nét: 5
Bộ: khẩu 口 (+2 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿹勹口
Nét bút: ノフ丨フ一
Thương Hiệt: PR (心口)
Unicode: U+53E5
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: gōu ㄍㄡ, jù ㄐㄩˋ
Âm Nôm: câu, cú
Âm Nhật (onyomi): ク (ku)
Âm Hàn: 구, 귀
Âm Quảng Đông: gau1, geoi3
Âm Nôm: câu, cú
Âm Nhật (onyomi): ク (ku)
Âm Hàn: 구, 귀
Âm Quảng Đông: gau1, geoi3
Tự hình 5
Dị thể 7
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Bạch Diêm sơn - 白鹽山 (Đỗ Phủ)
• Điểm giáng thần - Đồ trung phùng Quản Thối - 點絳脣-途中逢管倅 (Triệu Ngạn Đoan)
• Giang thượng lâu - 江上樓 (Lê Quý Đôn)
• Giang thượng trị thuỷ như hải thế liêu đoản thuật - 江上值水如海勢聊短述 (Đỗ Phủ)
• Hữu cú vô cú - 有句無句 (Trần Nhân Tông)
• Sùng Nhượng trạch đông đình tuý hậu miện nhiên hữu tác - 崇讓宅東亭醉後沔然有作 (Lý Thương Ẩn)
• Tặng Võ công - 贈武公 (Hồ Chí Minh)
• Vịnh An Lão sơn - 詠安老山 (Nguyễn Khuyến)
• Vũ quán xao nguyệt - 武觀敲月 (Phạm Đình Hổ)
• Vũ trung xuân thụ vạn nhân gia - 雨中春樹萬人家 (Cao Bá Quát)
• Điểm giáng thần - Đồ trung phùng Quản Thối - 點絳脣-途中逢管倅 (Triệu Ngạn Đoan)
• Giang thượng lâu - 江上樓 (Lê Quý Đôn)
• Giang thượng trị thuỷ như hải thế liêu đoản thuật - 江上值水如海勢聊短述 (Đỗ Phủ)
• Hữu cú vô cú - 有句無句 (Trần Nhân Tông)
• Sùng Nhượng trạch đông đình tuý hậu miện nhiên hữu tác - 崇讓宅東亭醉後沔然有作 (Lý Thương Ẩn)
• Tặng Võ công - 贈武公 (Hồ Chí Minh)
• Vịnh An Lão sơn - 詠安老山 (Nguyễn Khuyến)
• Vũ quán xao nguyệt - 武觀敲月 (Phạm Đình Hổ)
• Vũ trung xuân thụ vạn nhân gia - 雨中春樹萬人家 (Cao Bá Quát)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Câu. ◎Như: “thi cú” 詩句 câu thơ, “ngữ cú” 語句 câu nói. ◇Văn tâm điêu long 文心雕龍: “Nhân tự nhi sanh cú, tích cú nhi thành chương” 因字而生句, 積句而成章 (Chương cú 章句) Từ chữ mà ra câu, gom câu mà thành bài.
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho lời. ◎Như: “tam cú thoại” 三句話 ba câu nói.
3. (Danh) Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa). ◇Nhan Sư Cổ 顏師古: “Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã” 上傳語告下為臚, 下告上為句也 Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
4. Một âm là “câu”. (Động) Cong lại, khuất khúc. ◇Phó Huyền 傅玄: “Câu trảo huyền mang, túc như khô kinh” 句爪縣芒, 足如枯荊 (Ưng phú 鷹賦) Cong móng treo vuốt, chân như cây kinh khô.
5. (Động) Kính, khiêm cung.
6. (Động) Tìm bắt. ◎Như: “câu hồn” 句魂 bắt hồn.
7. (Danh) Móc câu. § Cũng như “câu” 鉤. ◎Như: “điếu câu” 釣句 móc câu.
8. (Danh) Cũng như “câu” 勾.
9. (Danh) Họ “Câu”.
10. (Phó) Ràng buộc, đình trệ. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ” 未能拋得杭州去, 一半句留是此湖 (Xuân đề hồ thượng 春題湖上) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho lời. ◎Như: “tam cú thoại” 三句話 ba câu nói.
3. (Danh) Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa). ◇Nhan Sư Cổ 顏師古: “Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã” 上傳語告下為臚, 下告上為句也 Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
4. Một âm là “câu”. (Động) Cong lại, khuất khúc. ◇Phó Huyền 傅玄: “Câu trảo huyền mang, túc như khô kinh” 句爪縣芒, 足如枯荊 (Ưng phú 鷹賦) Cong móng treo vuốt, chân như cây kinh khô.
5. (Động) Kính, khiêm cung.
6. (Động) Tìm bắt. ◎Như: “câu hồn” 句魂 bắt hồn.
7. (Danh) Móc câu. § Cũng như “câu” 鉤. ◎Như: “điếu câu” 釣句 móc câu.
8. (Danh) Cũng như “câu” 勾.
9. (Danh) Họ “Câu”.
10. (Phó) Ràng buộc, đình trệ. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ” 未能拋得杭州去, 一半句留是此湖 (Xuân đề hồ thượng 春題湖上) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.
Từ điển Thiều Chửu
① Câu. Hết một lời văn gọi là nhất cú 一句 một câu.
② Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc.
③ Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.
② Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc.
③ Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Như 勾;
② (Họ) Câu. Xem 句 [jù].
② (Họ) Câu. Xem 句 [jù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xem Câu đương 句當 — Dùng như chữ Câu — Các âm khác là Cấu, Cú.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
câu nói
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Câu. ◎Như: “thi cú” 詩句 câu thơ, “ngữ cú” 語句 câu nói. ◇Văn tâm điêu long 文心雕龍: “Nhân tự nhi sanh cú, tích cú nhi thành chương” 因字而生句, 積句而成章 (Chương cú 章句) Từ chữ mà ra câu, gom câu mà thành bài.
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho lời. ◎Như: “tam cú thoại” 三句話 ba câu nói.
3. (Danh) Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa). ◇Nhan Sư Cổ 顏師古: “Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã” 上傳語告下為臚, 下告上為句也 Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
4. Một âm là “câu”. (Động) Cong lại, khuất khúc. ◇Phó Huyền 傅玄: “Câu trảo huyền mang, túc như khô kinh” 句爪縣芒, 足如枯荊 (Ưng phú 鷹賦) Cong móng treo vuốt, chân như cây kinh khô.
5. (Động) Kính, khiêm cung.
6. (Động) Tìm bắt. ◎Như: “câu hồn” 句魂 bắt hồn.
7. (Danh) Móc câu. § Cũng như “câu” 鉤. ◎Như: “điếu câu” 釣句 móc câu.
8. (Danh) Cũng như “câu” 勾.
9. (Danh) Họ “Câu”.
10. (Phó) Ràng buộc, đình trệ. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ” 未能拋得杭州去, 一半句留是此湖 (Xuân đề hồ thượng 春題湖上) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho lời. ◎Như: “tam cú thoại” 三句話 ba câu nói.
3. (Danh) Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa). ◇Nhan Sư Cổ 顏師古: “Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã” 上傳語告下為臚, 下告上為句也 Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
4. Một âm là “câu”. (Động) Cong lại, khuất khúc. ◇Phó Huyền 傅玄: “Câu trảo huyền mang, túc như khô kinh” 句爪縣芒, 足如枯荊 (Ưng phú 鷹賦) Cong móng treo vuốt, chân như cây kinh khô.
5. (Động) Kính, khiêm cung.
6. (Động) Tìm bắt. ◎Như: “câu hồn” 句魂 bắt hồn.
7. (Danh) Móc câu. § Cũng như “câu” 鉤. ◎Như: “điếu câu” 釣句 móc câu.
8. (Danh) Cũng như “câu” 勾.
9. (Danh) Họ “Câu”.
10. (Phó) Ràng buộc, đình trệ. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ” 未能拋得杭州去, 一半句留是此湖 (Xuân đề hồ thượng 春題湖上) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.
Từ điển Thiều Chửu
① Câu. Hết một lời văn gọi là nhất cú 一句 một câu.
② Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc.
③ Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.
② Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc.
③ Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Câu: 造句 Đặt câu; 我講幾句 Tôi xin nói vài câu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ngừng lại — Chỗ ngừng lại ở lời văn. Tức câu văn — Một âm khác là Câu.
Từ ghép 16
cảnh cú 警句 • chương cú 章句 • cú cách 句格 • cú đậu 句讀 • cú đoạn 句斷 • cú pháp 句法 • điệp cú 疉句 • giai cú 佳句 • kiệt cú 傑句 • lệ cú 例句 • liên cú 聯句 • ngữ cú 語句 • ngữ cú 语句 • tầm chương trích cú 尋章摘句 • tuyệt cú 絶句 • từ cú 辭句
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Câu. ◎Như: “thi cú” 詩句 câu thơ, “ngữ cú” 語句 câu nói. ◇Văn tâm điêu long 文心雕龍: “Nhân tự nhi sanh cú, tích cú nhi thành chương” 因字而生句, 積句而成章 (Chương cú 章句) Từ chữ mà ra câu, gom câu mà thành bài.
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho lời. ◎Như: “tam cú thoại” 三句話 ba câu nói.
3. (Danh) Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa). ◇Nhan Sư Cổ 顏師古: “Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã” 上傳語告下為臚, 下告上為句也 Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
4. Một âm là “câu”. (Động) Cong lại, khuất khúc. ◇Phó Huyền 傅玄: “Câu trảo huyền mang, túc như khô kinh” 句爪縣芒, 足如枯荊 (Ưng phú 鷹賦) Cong móng treo vuốt, chân như cây kinh khô.
5. (Động) Kính, khiêm cung.
6. (Động) Tìm bắt. ◎Như: “câu hồn” 句魂 bắt hồn.
7. (Danh) Móc câu. § Cũng như “câu” 鉤. ◎Như: “điếu câu” 釣句 móc câu.
8. (Danh) Cũng như “câu” 勾.
9. (Danh) Họ “Câu”.
10. (Phó) Ràng buộc, đình trệ. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ” 未能拋得杭州去, 一半句留是此湖 (Xuân đề hồ thượng 春題湖上) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho lời. ◎Như: “tam cú thoại” 三句話 ba câu nói.
3. (Danh) Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa). ◇Nhan Sư Cổ 顏師古: “Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã” 上傳語告下為臚, 下告上為句也 Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
4. Một âm là “câu”. (Động) Cong lại, khuất khúc. ◇Phó Huyền 傅玄: “Câu trảo huyền mang, túc như khô kinh” 句爪縣芒, 足如枯荊 (Ưng phú 鷹賦) Cong móng treo vuốt, chân như cây kinh khô.
5. (Động) Kính, khiêm cung.
6. (Động) Tìm bắt. ◎Như: “câu hồn” 句魂 bắt hồn.
7. (Danh) Móc câu. § Cũng như “câu” 鉤. ◎Như: “điếu câu” 釣句 móc câu.
8. (Danh) Cũng như “câu” 勾.
9. (Danh) Họ “Câu”.
10. (Phó) Ràng buộc, đình trệ. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ” 未能拋得杭州去, 一半句留是此湖 (Xuân đề hồ thượng 春題湖上) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.
Từ điển Thiều Chửu
① Câu. Hết một lời văn gọi là nhất cú 一句 một câu.
② Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc.
③ Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.
② Một âm là câu, nguyên là chữ câu 勾 nghĩa là cong, là móc.
③ Một âm là cấu. Như cấu đương 句當 người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chỗ dừng lại ở câu văn. Các âm khác là Câu, Cú.