Có 1 kết quả:

cú đậu

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa trong cách viết văn, có đủ nghĩa gọi là “cú” 句, chưa đủ nghĩa mà phải ngắt lại một chút gọi là “đậu” 讀. Chỉ cách chấm câu. § Cũng viết là “cú độ” 句度. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Ngã ngôn quân bất thông, kim ích nghiệm hĩ. Cú đậu thượng bất tri da?” 我言君不通, 今益驗矣. 句讀尚不知邪? (Tiên nhân đảo 仙人島) Thiếp vẫn nói chàng chưa hiểu, nay càng nghiệm đúng. Cách chấm câu còn chưa biết à?