Có 3 kết quả:
giảm • hàm • hám
Tổng nét: 9
Bộ: khẩu 口 (+6 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿴戌口
Nét bút: 一ノ一丨フ一フノ丶
Thương Hiệt: IHMR (戈竹一口)
Unicode: U+54B8
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: xián ㄒㄧㄢˊ
Âm Nôm: hàm
Âm Nhật (onyomi): カン (kan), ゲン (gen)
Âm Hàn: 함
Âm Quảng Đông: haam4
Âm Nôm: hàm
Âm Nhật (onyomi): カン (kan), ゲン (gen)
Âm Hàn: 함
Âm Quảng Đông: haam4
Tự hình 5
Dị thể 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Cảm ngộ kỳ 21 - 感遇其二十一 (Trần Tử Ngang)
• Cúc thu bách vịnh kỳ 50 - 菊秋百詠其五十 (Phan Huy Ích)
• Hàm Dương - 咸陽 (Lý Thương Ẩn)
• Kim Hương tống Vi bát chi Tây Kinh - 金鄉送韋八之西京 (Lý Bạch)
• Mộng Vi Chi - 夢微之 (Bạch Cư Dị)
• Ngu mỹ nhân thảo hành - 虞美人草行 (Tăng Củng)
• Thảo Ma Sa động hịch - 討麻沙洞檄 (Lý Nhân Tông)
• Thị yến Trường Ninh công chúa đông trang ứng chế - 侍宴長寧公主東庄應制 (Lý Kiệu)
• Vi chi phú - 為之賦 (Ngô Thì Nhậm)
• Vịnh mỹ nhân xuân du thi - 詠美人春遊詩 (Giang Yêm)
• Cúc thu bách vịnh kỳ 50 - 菊秋百詠其五十 (Phan Huy Ích)
• Hàm Dương - 咸陽 (Lý Thương Ẩn)
• Kim Hương tống Vi bát chi Tây Kinh - 金鄉送韋八之西京 (Lý Bạch)
• Mộng Vi Chi - 夢微之 (Bạch Cư Dị)
• Ngu mỹ nhân thảo hành - 虞美人草行 (Tăng Củng)
• Thảo Ma Sa động hịch - 討麻沙洞檄 (Lý Nhân Tông)
• Thị yến Trường Ninh công chúa đông trang ứng chế - 侍宴長寧公主東庄應制 (Lý Kiệu)
• Vi chi phú - 為之賦 (Ngô Thì Nhậm)
• Vịnh mỹ nhân xuân du thi - 詠美人春遊詩 (Giang Yêm)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Đều, hết thẩy, tất cả. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Nhĩ thì hội trung tân phát ý Bồ-Tát bát thiên nhân, hàm tác thị niệm” 爾時會中新發意菩薩八千人, 咸作是念 (Thụ học vô học nhân kí phẩm đệ cửu 授學無學人記品第九) Bấy giờ trong hội mới phát tâm Bồ-tát, tám nghìn người đều nghĩ thế cả.
2. (Động) Phổ cập, truyền khắp. ◇Quốc ngữ 國語: “Tiểu tứ bất hàm” 小賜不咸 (Lỗ ngữ 魯語) Ban thưởng nhỏ không phổ cập.
3. (Động) Hòa hợp, hòa mục. ◇Phan Úc 潘勗: “Thượng hạ hàm hòa” 上下咸和 (Sách Ngụy Công cửu tích văn 冊魏公九錫文) Trên dưới hòa thuận.
4. (Danh) Họ “Hàm”.
5. § Giản thể của chữ 鹹.
6. Một âm là “giảm”. § Thông “giảm” 減.
2. (Động) Phổ cập, truyền khắp. ◇Quốc ngữ 國語: “Tiểu tứ bất hàm” 小賜不咸 (Lỗ ngữ 魯語) Ban thưởng nhỏ không phổ cập.
3. (Động) Hòa hợp, hòa mục. ◇Phan Úc 潘勗: “Thượng hạ hàm hòa” 上下咸和 (Sách Ngụy Công cửu tích văn 冊魏公九錫文) Trên dưới hòa thuận.
4. (Danh) Họ “Hàm”.
5. § Giản thể của chữ 鹹.
6. Một âm là “giảm”. § Thông “giảm” 減.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Như chữ Giảm 減 — Các âm khác là Hám, Hàm. Xem các âm này.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
mặn, vị mặn
Từ điển phổ thông
đều (chỉ tất cả đều sao đó)
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Đều, hết thẩy, tất cả. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Nhĩ thì hội trung tân phát ý Bồ-Tát bát thiên nhân, hàm tác thị niệm” 爾時會中新發意菩薩八千人, 咸作是念 (Thụ học vô học nhân kí phẩm đệ cửu 授學無學人記品第九) Bấy giờ trong hội mới phát tâm Bồ-tát, tám nghìn người đều nghĩ thế cả.
2. (Động) Phổ cập, truyền khắp. ◇Quốc ngữ 國語: “Tiểu tứ bất hàm” 小賜不咸 (Lỗ ngữ 魯語) Ban thưởng nhỏ không phổ cập.
3. (Động) Hòa hợp, hòa mục. ◇Phan Úc 潘勗: “Thượng hạ hàm hòa” 上下咸和 (Sách Ngụy Công cửu tích văn 冊魏公九錫文) Trên dưới hòa thuận.
4. (Danh) Họ “Hàm”.
5. § Giản thể của chữ 鹹.
6. Một âm là “giảm”. § Thông “giảm” 減.
2. (Động) Phổ cập, truyền khắp. ◇Quốc ngữ 國語: “Tiểu tứ bất hàm” 小賜不咸 (Lỗ ngữ 魯語) Ban thưởng nhỏ không phổ cập.
3. (Động) Hòa hợp, hòa mục. ◇Phan Úc 潘勗: “Thượng hạ hàm hòa” 上下咸和 (Sách Ngụy Công cửu tích văn 冊魏公九錫文) Trên dưới hòa thuận.
4. (Danh) Họ “Hàm”.
5. § Giản thể của chữ 鹹.
6. Một âm là “giảm”. § Thông “giảm” 減.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Hết thảy, tất cả, khắp cả, đều: 天下咸服 Thiên hạ đều phục; 小賜不咸 Ban thưởng nhỏ không đều khắp (Quốc ngữ).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cùng, đều. Tất cả — Tên một quẻ trong Kinh dịch, dưới quẻ Cấn, trên quẻ Đoài, chỉ về sự cảm ứng với người — Phép tắc phải theo — Các âm khác là Giảm, Hám. Xem các âm này.
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đầy đủ. Chẳng hạn Bất hám ( thiếu hụt ) — Các âm khác là Giảm, Hàm. Xem các âm nay.