Có 1 kết quả:
tai
Tổng nét: 9
Bộ: khẩu 口 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿹𢦏口
Nét bút: 一丨一丨フ一フノ丶
Thương Hiệt: JIR (十戈口)
Unicode: U+54C9
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: zāi ㄗㄞ
Âm Nôm: tai, tơi
Âm Nhật (onyomi): サイ (sai)
Âm Nhật (kunyomi): かな (kana), や (ya)
Âm Hàn: 재
Âm Quảng Đông: zoi1
Âm Nôm: tai, tơi
Âm Nhật (onyomi): サイ (sai)
Âm Nhật (kunyomi): かな (kana), や (ya)
Âm Hàn: 재
Âm Quảng Đông: zoi1
Tự hình 3
Dị thể 5
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Bộ xuất Hạ Môn hành kỳ 5 - Quy tuy thọ - 步出夏門行其五-龜雖壽 (Tào Tháo)
• Chân Định huyện, Cao Mại tổng, Bác Trạch xã Phạm quận công bi văn - 真定縣高邁總博澤社范郡公碑文 (Doãn Khuê)
• Chiêu Quân oán - 昭君怨 (Vương Tường)
• Di chúc văn - 遺囑文 (Nguyễn Khuyến)
• Đề ngự bình hoạ đồ kỳ 4 - Gia Cát tế phong - 題御屏畫圖其四-諸葛祭風 (Ngô Thì Nhậm)
• Độc Nguyễn Đình Chiểu điếu nghĩa dân trận tử quốc ngữ văn - 讀阮廷沼吊義民陣死國語文 (Tùng Thiện Vương)
• Hồ Tử ca kỳ 1 - 瓠子歌其一 (Lưu Triệt)
• Nam Ông mộng lục tự - 南翁夢錄序 (Hồ Nguyên Trừng)
• Sơn hành ca - 山行歌 (Nguyễn Văn Siêu)
• Trúc song văn phong ký Miêu Phát, Tư Không Thự - 竹窗聞風寄苗發司空曙 (Lý Ích)
• Chân Định huyện, Cao Mại tổng, Bác Trạch xã Phạm quận công bi văn - 真定縣高邁總博澤社范郡公碑文 (Doãn Khuê)
• Chiêu Quân oán - 昭君怨 (Vương Tường)
• Di chúc văn - 遺囑文 (Nguyễn Khuyến)
• Đề ngự bình hoạ đồ kỳ 4 - Gia Cát tế phong - 題御屏畫圖其四-諸葛祭風 (Ngô Thì Nhậm)
• Độc Nguyễn Đình Chiểu điếu nghĩa dân trận tử quốc ngữ văn - 讀阮廷沼吊義民陣死國語文 (Tùng Thiện Vương)
• Hồ Tử ca kỳ 1 - 瓠子歌其一 (Lưu Triệt)
• Nam Ông mộng lục tự - 南翁夢錄序 (Hồ Nguyên Trừng)
• Sơn hành ca - 山行歌 (Nguyễn Văn Siêu)
• Trúc song văn phong ký Miêu Phát, Tư Không Thự - 竹窗聞風寄苗發司空曙 (Lý Ích)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. rất, lắm (ý nhấn mạnh)
2. vừa mới
3. sao, đâu (trong câu hỏi)
4. vậy, thay (trong câu cảm thán)
2. vừa mới
3. sao, đâu (trong câu hỏi)
4. vậy, thay (trong câu cảm thán)
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Mới, vừa mới. ◎Như: Âm lịch cứ đến ngày mồng ba gọi là “tai sinh minh” 哉生明 nghĩa là ngày mặt trăng mới sáng. ◇Thượng Thư 尚書: “Duy tứ nguyệt, tai sinh phách” 惟四月, 哉生霸 (Cố mệnh 顧命) Tháng tư, vừa mới hiện ra ánh trăng.
2. (Trợ) Biểu thị cảm thán: thay, vậy thay. ◇Luận Ngữ 論語: “Đại tai Nghiêu chi vi quân dã” 大哉堯之為君也 (Thái Bá 泰伯) Lớn thay, sự nghiệp làm vua của ông Nghiêu.
3. (Trợ) Biểu thị nghi vấn hoặc phản vấn: sao, đâu. ◇Thi Kinh 詩經: “Thiên thật vi chi, Vị chi hà tai?” 天實為之, 謂之何哉 (Bội phong 邶風, Bắc môn 北門) Trời thật đã làm như thế, Thì chịu chứ làm sao?
4. (Trợ) Khẳng định ngữ khí: chứ, đấy. ◇Tả truyện 左傳: “Đối viết: Do khả từ hồ? Vương viết: Khả tai” 對曰: 猶可辭乎?王曰: 可哉 (Tuyên Công thập nhất niên 宣公 十一年) Hỏi rằng: Còn từ được chăng? Vương đáp: Được chứ.
2. (Trợ) Biểu thị cảm thán: thay, vậy thay. ◇Luận Ngữ 論語: “Đại tai Nghiêu chi vi quân dã” 大哉堯之為君也 (Thái Bá 泰伯) Lớn thay, sự nghiệp làm vua của ông Nghiêu.
3. (Trợ) Biểu thị nghi vấn hoặc phản vấn: sao, đâu. ◇Thi Kinh 詩經: “Thiên thật vi chi, Vị chi hà tai?” 天實為之, 謂之何哉 (Bội phong 邶風, Bắc môn 北門) Trời thật đã làm như thế, Thì chịu chứ làm sao?
4. (Trợ) Khẳng định ngữ khí: chứ, đấy. ◇Tả truyện 左傳: “Đối viết: Do khả từ hồ? Vương viết: Khả tai” 對曰: 猶可辭乎?王曰: 可哉 (Tuyên Công thập nhất niên 宣公 十一年) Hỏi rằng: Còn từ được chăng? Vương đáp: Được chứ.
Từ điển Thiều Chửu
① Tiếng trợ ngữ, nghĩa là vậy thay!.
② Mới, âm lịch cứ đến ngày mồng ba gọi là tai sinh minh 哉生明 nghĩa là ngày mặt trăng mới sáng.
② Mới, âm lịch cứ đến ngày mồng ba gọi là tai sinh minh 哉生明 nghĩa là ngày mặt trăng mới sáng.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) (trợ) ① Ư, ... nhỉ, ... đâu (biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn): 有何難哉? Có khó gì đâu?; 此何鳥哉 Đó là chim gì thế? (Trang tử); 不識此語誠然乎哉? Không biết lời nói đó có thật không (Mạnh tử); 嗟乎,燕雀安知鴻鵠之志哉! Than ôi! Chim én chim sẻ làm sao biết được cái chí của chim hồng chim hộc! (Sử kí); 豈能獨樂哉? Há có thể một mình vui vẻ được ư? (Mạnh tử); 曷至哉? Bao giờ mới trở về? (Thi Kinh); 晉,吾宗也,豈害我哉? Tấn là tông tộc của ta, há lại hại ta ư? (Tả truyện);
② ...thay, hỡi (biểu thị sự cảm thán): 美哉 Đẹp thay; 鳴呼!哀哉! Ô hô! Thương thay!; 噫!吁!戲!危乎高哉! A! Ôi! Ô! Hiểm mà cao thay! (Lí Bạch: Thục đạo nan); 大哉堯之爲君也 Nghiêu thật là một ông vua to lớn (cao cả) (Luận ngữ);
③ Đi! (biểu thị mệnh lệnh): 帝曰:俞,往哉! Vua (Thuấn) nói: Tốt lắm, hãy đi đi! (Thượng thư); 振振君子,歸哉歸哉! Người quân tử trung hậu, hãy về đi về đi! (Thi Kinh);
④ Mới: 哉生明 Ngày mặt trăng mới sinh ánh sáng (ngày mùng ba âm lịch).
② ...thay, hỡi (biểu thị sự cảm thán): 美哉 Đẹp thay; 鳴呼!哀哉! Ô hô! Thương thay!; 噫!吁!戲!危乎高哉! A! Ôi! Ô! Hiểm mà cao thay! (Lí Bạch: Thục đạo nan); 大哉堯之爲君也 Nghiêu thật là một ông vua to lớn (cao cả) (Luận ngữ);
③ Đi! (biểu thị mệnh lệnh): 帝曰:俞,往哉! Vua (Thuấn) nói: Tốt lắm, hãy đi đi! (Thượng thư); 振振君子,歸哉歸哉! Người quân tử trung hậu, hãy về đi về đi! (Thi Kinh);
④ Mới: 哉生明 Ngày mặt trăng mới sinh ánh sáng (ngày mùng ba âm lịch).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiếng trợ từ cuối câu, có nghĩa như vậy thay. Td. Ai tai ( buồn vậy thay ) — Bắt đầu.
Từ ghép 2