Có 1 kết quả:
ô
Tổng nét: 13
Bộ: khẩu 口 (+10 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰口烏
Nét bút: 丨フ一ノ丨フ一一フ丶丶丶丶
Thương Hiệt: RHRF (口竹口火)
Unicode: U+55DA
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: wū ㄨ
Âm Nôm: o, ô, u
Âm Nhật (onyomi): ウ (u), オ (o)
Âm Nhật (kunyomi): ああ (ā)
Âm Hàn: 오
Âm Quảng Đông: wu1
Âm Nôm: o, ô, u
Âm Nhật (onyomi): ウ (u), オ (o)
Âm Nhật (kunyomi): ああ (ā)
Âm Hàn: 오
Âm Quảng Đông: wu1
Tự hình 1
Dị thể 2
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Bạch mã - 白馬 (Đỗ Phủ)
• Chu đáo Lang Trại thứ địa đầu chính tiếp tiên thê phụ mẫu gia trạch nhập tiếp nhạc phụ, kiến hữu bất bình chi sắc quy thuyền ngâm sổ cú - 舟到廊寨次地頭正接仙妻父母家宅入接岳父,見有不平之色歸船吟數句 (Phạm Nguyễn Du)
• Cố đô - 故都 (Hàn Ốc)
• Đài thành lộ - Thất nguyệt tam nhật kỷ sự - 臺城路-七月三日紀事 (Mori Kainan)
• Đằng tiên ca - 藤鞭歌 (Cao Bá Quát)
• Điện trung Dương Giám kiến thị Trương Húc thảo thư đồ - 殿中楊監見示張旭草書圖 (Đỗ Phủ)
• Hạ trung tiếp đáo khuê vi hung tấn ai cảm kỷ thực (thất ngôn cổ phong thập nhị vận) - 夏中接到閨幃凶訊哀感紀實(七言古風拾貳韻) (Phan Huy Ích)
• Khốc đệ Ngạn Khí ca kỳ 4 - 哭弟彥器歌其四 (Lê Trinh)
• Ô hô ca - 嗚呼歌 (Phạm Nguyễn Du)
• Tặng Thục tăng Lư Khâu sư huynh - 贈蜀僧閭丘師兄 (Đỗ Phủ)
• Chu đáo Lang Trại thứ địa đầu chính tiếp tiên thê phụ mẫu gia trạch nhập tiếp nhạc phụ, kiến hữu bất bình chi sắc quy thuyền ngâm sổ cú - 舟到廊寨次地頭正接仙妻父母家宅入接岳父,見有不平之色歸船吟數句 (Phạm Nguyễn Du)
• Cố đô - 故都 (Hàn Ốc)
• Đài thành lộ - Thất nguyệt tam nhật kỷ sự - 臺城路-七月三日紀事 (Mori Kainan)
• Đằng tiên ca - 藤鞭歌 (Cao Bá Quát)
• Điện trung Dương Giám kiến thị Trương Húc thảo thư đồ - 殿中楊監見示張旭草書圖 (Đỗ Phủ)
• Hạ trung tiếp đáo khuê vi hung tấn ai cảm kỷ thực (thất ngôn cổ phong thập nhị vận) - 夏中接到閨幃凶訊哀感紀實(七言古風拾貳韻) (Phan Huy Ích)
• Khốc đệ Ngạn Khí ca kỳ 4 - 哭弟彥器歌其四 (Lê Trinh)
• Ô hô ca - 嗚呼歌 (Phạm Nguyễn Du)
• Tặng Thục tăng Lư Khâu sư huynh - 贈蜀僧閭丘師兄 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
(tiếng than)
Từ điển trích dẫn
1. (Thán) “Ô hô” 嗚呼: Biểu thị cảm thán. ◇Vương Bột 王勃: Ô hô! Thắng địa bất thường, thịnh diên nan tái 嗚呼! 勝地不常, 盛筵難再 (Đằng Vương các tự 滕王閣序) Than ôi! Chốn danh thắng không còn mãi, thịnh yến khó gặp lại.
2. (Thán) “Ô hô” 嗚呼: Biểu thị khen ngợi, tán thán.
3. (Động) “Ô hô” 嗚呼: Mượn chỉ chết. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Tự kỉ khí đích lão bệnh phát tác, tam ngũ nhật quang cảnh, ô hô tử liễu” 自己氣的老病發作, 三五日光景, 嗚呼死了 (Đệ thâp lục hồi) Vì tức giận quá, bệnh cũ tái phát, được ba bốn hôm trời, thì chết mất.
2. (Thán) “Ô hô” 嗚呼: Biểu thị khen ngợi, tán thán.
3. (Động) “Ô hô” 嗚呼: Mượn chỉ chết. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Tự kỉ khí đích lão bệnh phát tác, tam ngũ nhật quang cảnh, ô hô tử liễu” 自己氣的老病發作, 三五日光景, 嗚呼死了 (Đệ thâp lục hồi) Vì tức giận quá, bệnh cũ tái phát, được ba bốn hôm trời, thì chết mất.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiếng kêu, tỏ sự ngạc nhiên, hoặc than thở.
Từ ghép 5