Có 1 kết quả:

đồ thán

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Ở trong chốn bùn than nhơ bẩn, chịu cảnh lầm than, cực khổ. § Cũng viết là “đồ thán” 荼炭. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Đế tinh bất minh, tặc thần loạn quốc, vạn dân đồ thán, kinh thành nhất không” 帝星不明, 賊臣亂國, 萬民塗炭, 京城一空 (Đệ lục hồi) Sao Đế không tỏ, tặc thần làm loạn nước, muôn dân chịu lầm than, kinh thành không còn gì nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bùn và than, ở trong chốn bùn than nhơ bẩn, chỉ sự cực khổ — Ta quen dùng chữ Thán là than thở, nên hiểu Đồ thán là than thở vì cực khổ.