Có 2 kết quả:
yêu • yểu
Tổng nét: 4
Bộ: đại 大 (+1 nét)
Lục thư: tượng hình
Hình thái: ⿱丿大
Nét bút: ノ一ノ丶
Thương Hiệt: HK (竹大)
Unicode: U+592D
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Pinyin: wāi ㄨㄞ, wò ㄨㄛˋ, yāo ㄧㄠ, yǎo ㄧㄠˇ
Âm Nôm: eo, ỉu, yêu
Âm Nhật (onyomi): ヨウ (yō), オウ (ō), カ (ka)
Âm Nhật (kunyomi): わか.い (waka.i), わかじに (wakajini), わざわい (wazawai)
Âm Hàn: 요, 오
Âm Quảng Đông: jiu1, jiu2
Âm Nôm: eo, ỉu, yêu
Âm Nhật (onyomi): ヨウ (yō), オウ (ō), カ (ka)
Âm Nhật (kunyomi): わか.い (waka.i), わかじに (wakajini), わざわい (wazawai)
Âm Hàn: 요, 오
Âm Quảng Đông: jiu1, jiu2
Tự hình 5
Dị thể 7
Một số bài thơ có sử dụng
• Đào yêu 2 - 桃夭 2 (Khổng Tử)
• Đạp sa hành - 踏莎行 (Trương Nguyên Cán)
• Điệu Chu Du - 悼周瑜 (Gia Cát Lượng)
• Đồ trung tức sự - 途中即事 (Hoàng Nguyễn Thự)
• Hoàng hoàng kinh Lạc hành - 煌煌京洛行 (Tào Phi)
• Hư hoa ngộ - 虛花悟 (Tào Tuyết Cần)
• Kiều dữ Kim Trọng nhị nhân thệ từ - 翹與金重二人誓詞 (Thanh Tâm tài nhân)
• Thung thanh - 舂聲 (Phương Củng Càn)
• Vãn xuân (II) - 晚春 (Hà Như)
• Vịnh Chế Thắng phu nhân - 詠制勝夫人 (Lê Thánh Tông)
• Đạp sa hành - 踏莎行 (Trương Nguyên Cán)
• Điệu Chu Du - 悼周瑜 (Gia Cát Lượng)
• Đồ trung tức sự - 途中即事 (Hoàng Nguyễn Thự)
• Hoàng hoàng kinh Lạc hành - 煌煌京洛行 (Tào Phi)
• Hư hoa ngộ - 虛花悟 (Tào Tuyết Cần)
• Kiều dữ Kim Trọng nhị nhân thệ từ - 翹與金重二人誓詞 (Thanh Tâm tài nhân)
• Thung thanh - 舂聲 (Phương Củng Càn)
• Vãn xuân (II) - 晚春 (Hà Như)
• Vịnh Chế Thắng phu nhân - 詠制勝夫人 (Lê Thánh Tông)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. rờn rờn, mơn mởn
2. tai vạ
2. tai vạ
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Động vật hoặc thực vật còn non, còn nhỏ. ◇Thi Kinh 詩經: “Thấp hữu trường sở, Y na kì chi. Yêu chi ốc ốc, Lạc tử chi vô tri” 隰有萇楚, 猗儺其枝. 夭之沃沃, 樂子之無知 (Cối phong 檜風, Thấp hữu trường sở 隰有萇楚) Chỗ thấp có cây trường sở, Cành mềm mại dịu dàng. Mầm non màu mỡ, Vui thay (cây trường sở) vô tư lự.
2. (Danh) Tai vạ. ◇Thi Kinh 詩經: “Dân kim chi vô lộc, Thiên yêu thị trạc” 民今之無祿, 天夭是椓 (Tiểu nhã 小雅, Chánh nguyệt 正月) Dân nay không bổng lộc, Tai họa của trời lại nện thêm vào.
3. (Tính) “Yêu yêu” 夭夭: (1) Nét mặt vui hòa. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã” 子之燕居, 申申如也, 夭夭如也 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui. (2) Tươi tốt, xinh xắn đáng yêu. ◇Thi Kinh 詩經: “Đào chi yêu yêu, Chước chước kì hoa” 桃之夭夭, 灼灼其華 (Chu nam 周南, Đào yêu 桃夭) Đào tơ xinh tốt, Hoa nhiều rực rỡ.
4. (Động) “Yêu kiểu” 夭矯 uốn khúc. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Ngô văn thiên trì chi phần hữu long yêu kiểu” 吾聞天池之濆有龍夭矯 (Mạnh Tử từ cổ liễu 孟子祠古柳) Ta nghe bên bờ ao trời có con rồng uốn khúc.
5. Một âm là “yểu”. (Động) Chết non. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Sính Tiêu thị, vị giá nhi yểu” 聘蕭氏, 未嫁而夭 (Anh Ninh 嬰寧) Đã giạm hỏi cô Tiêu, chưa cưới thì (cô này) chết non.
2. (Danh) Tai vạ. ◇Thi Kinh 詩經: “Dân kim chi vô lộc, Thiên yêu thị trạc” 民今之無祿, 天夭是椓 (Tiểu nhã 小雅, Chánh nguyệt 正月) Dân nay không bổng lộc, Tai họa của trời lại nện thêm vào.
3. (Tính) “Yêu yêu” 夭夭: (1) Nét mặt vui hòa. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã” 子之燕居, 申申如也, 夭夭如也 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui. (2) Tươi tốt, xinh xắn đáng yêu. ◇Thi Kinh 詩經: “Đào chi yêu yêu, Chước chước kì hoa” 桃之夭夭, 灼灼其華 (Chu nam 周南, Đào yêu 桃夭) Đào tơ xinh tốt, Hoa nhiều rực rỡ.
4. (Động) “Yêu kiểu” 夭矯 uốn khúc. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Ngô văn thiên trì chi phần hữu long yêu kiểu” 吾聞天池之濆有龍夭矯 (Mạnh Tử từ cổ liễu 孟子祠古柳) Ta nghe bên bờ ao trời có con rồng uốn khúc.
5. Một âm là “yểu”. (Động) Chết non. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Sính Tiêu thị, vị giá nhi yểu” 聘蕭氏, 未嫁而夭 (Anh Ninh 嬰寧) Đã giạm hỏi cô Tiêu, chưa cưới thì (cô này) chết non.
Từ điển Thiều Chửu
① Yêu yêu 夭夭 nét mặt vui vẻ ôn tồn.
② Rờn rờn, nhan sắc mầu mỡ đáng yêu.
③ Tai vạ.
④ Một âm là yểu. Chết non.
② Rờn rờn, nhan sắc mầu mỡ đáng yêu.
③ Tai vạ.
④ Một âm là yểu. Chết non.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Loài thú vật còn non nớt — Cây cối còn non — Xem Yêu đào — Một âm là Yểu. Xem Yểu.
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
chết non
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Động vật hoặc thực vật còn non, còn nhỏ. ◇Thi Kinh 詩經: “Thấp hữu trường sở, Y na kì chi. Yêu chi ốc ốc, Lạc tử chi vô tri” 隰有萇楚, 猗儺其枝. 夭之沃沃, 樂子之無知 (Cối phong 檜風, Thấp hữu trường sở 隰有萇楚) Chỗ thấp có cây trường sở, Cành mềm mại dịu dàng. Mầm non màu mỡ, Vui thay (cây trường sở) vô tư lự.
2. (Danh) Tai vạ. ◇Thi Kinh 詩經: “Dân kim chi vô lộc, Thiên yêu thị trạc” 民今之無祿, 天夭是椓 (Tiểu nhã 小雅, Chánh nguyệt 正月) Dân nay không bổng lộc, Tai họa của trời lại nện thêm vào.
3. (Tính) “Yêu yêu” 夭夭: (1) Nét mặt vui hòa. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã” 子之燕居, 申申如也, 夭夭如也 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui. (2) Tươi tốt, xinh xắn đáng yêu. ◇Thi Kinh 詩經: “Đào chi yêu yêu, Chước chước kì hoa” 桃之夭夭, 灼灼其華 (Chu nam 周南, Đào yêu 桃夭) Đào tơ xinh tốt, Hoa nhiều rực rỡ.
4. (Động) “Yêu kiểu” 夭矯 uốn khúc. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Ngô văn thiên trì chi phần hữu long yêu kiểu” 吾聞天池之濆有龍夭矯 (Mạnh Tử từ cổ liễu 孟子祠古柳) Ta nghe bên bờ ao trời có con rồng uốn khúc.
5. Một âm là “yểu”. (Động) Chết non. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Sính Tiêu thị, vị giá nhi yểu” 聘蕭氏, 未嫁而夭 (Anh Ninh 嬰寧) Đã giạm hỏi cô Tiêu, chưa cưới thì (cô này) chết non.
2. (Danh) Tai vạ. ◇Thi Kinh 詩經: “Dân kim chi vô lộc, Thiên yêu thị trạc” 民今之無祿, 天夭是椓 (Tiểu nhã 小雅, Chánh nguyệt 正月) Dân nay không bổng lộc, Tai họa của trời lại nện thêm vào.
3. (Tính) “Yêu yêu” 夭夭: (1) Nét mặt vui hòa. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã” 子之燕居, 申申如也, 夭夭如也 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui. (2) Tươi tốt, xinh xắn đáng yêu. ◇Thi Kinh 詩經: “Đào chi yêu yêu, Chước chước kì hoa” 桃之夭夭, 灼灼其華 (Chu nam 周南, Đào yêu 桃夭) Đào tơ xinh tốt, Hoa nhiều rực rỡ.
4. (Động) “Yêu kiểu” 夭矯 uốn khúc. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Ngô văn thiên trì chi phần hữu long yêu kiểu” 吾聞天池之濆有龍夭矯 (Mạnh Tử từ cổ liễu 孟子祠古柳) Ta nghe bên bờ ao trời có con rồng uốn khúc.
5. Một âm là “yểu”. (Động) Chết non. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Sính Tiêu thị, vị giá nhi yểu” 聘蕭氏, 未嫁而夭 (Anh Ninh 嬰寧) Đã giạm hỏi cô Tiêu, chưa cưới thì (cô này) chết non.
Từ điển Thiều Chửu
① Yêu yêu 夭夭 nét mặt vui vẻ ôn tồn.
② Rờn rờn, nhan sắc mầu mỡ đáng yêu.
③ Tai vạ.
④ Một âm là yểu. Chết non.
② Rờn rờn, nhan sắc mầu mỡ đáng yêu.
③ Tai vạ.
④ Một âm là yểu. Chết non.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Chết non, chết yểu;
② (văn) Giết.
② (văn) Giết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Co lại, không duỗi ra được — Cong, gẫy, không thẳng — Bẻ đi. Nhổ lên — Chết non. Chết trẻ — Một âm là Yêu. Xem Yêu.
Từ ghép 3