Có 1 kết quả:

an trí

1/1

an trí

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sắp xếp, sắp đặt, bày bố

Từ điển trích dẫn

1. An phóng, an bài, sắp đặt chỗ ở. ◇Hồng Lâu Mộng : “Đẳng quá liễu tàn đông, xuân thiên tái dữ tha môn thu thập phòng ốc, lánh tác nhất phiên an trí bãi” , , (Đệ tam hồi) Đợi qua hết cuối đông sang xuân sẽ lại cùng họ thu xếp phòng ốc, sắp đặt chỗ ở một lượt cho xong.
2. Đi ngủ, nghỉ ngơi. ◇Trương Trạc : “Thì kí huân hoàng, thả hoàn phòng thất, thứ Trương Lang cộng nương tử an trí” , , (Du tiên quật ) Trời đã hoàng hôn, hãy trở về nhà, (người con dòng thứ) Trương Lang cùng nương tử nghỉ ngơi.
3. Kính từ, dùng để mời người khác đi nghỉ ngơi. ◇Nho lâm ngoại sử : “Hòa thượng tống xuất Chu Tiến đích phạn lai, nhất điệp lão thái diệp, nhất hồ nhiệt thủy. Chu Tiến dã cật liễu. Khiếu liễu an trí, các tự hiết tức” , , . . , (Đệ nhị hồi) Vị hòa thượng đưa cơm ra cho Chu Tiến, một đĩa rau, một bầu nước nóng. Chu Tiến ăn xong. Hòa thượng bảo Chu Tiến hãy đi nghỉ, ai nấy tự đi ngủ.
4. Đời Tống, biếm trích quan lại gọi là “an trí” . § Nặng hơn nữa gọi là “biên quản” .

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0