Có 1 kết quả:
ngạn
Tổng nét: 8
Bộ: sơn 山 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱山厈
Nét bút: 丨フ丨一ノ一一丨
Thương Hiệt: UMMJ (山一一十)
Unicode: U+5CB8
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: àn ㄚㄋˋ
Âm Nôm: ngan
Âm Nhật (onyomi): ガン (gan)
Âm Nhật (kunyomi): きし (kishi)
Âm Hàn: 안
Âm Quảng Đông: ngon6
Âm Nôm: ngan
Âm Nhật (onyomi): ガン (gan)
Âm Nhật (kunyomi): きし (kishi)
Âm Hàn: 안
Âm Quảng Đông: ngon6
Tự hình 3
Dị thể 7
Chữ gần giống 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Đăng Văn Miếu ký kiến - 登文廟記見 (Phan Huy Ích)
• Đề đạo nhân vân thuỷ cư kỳ 08 - 題道人雲水居其八 (Lê Thánh Tông)
• Hàn Giáp - 寒硤 (Đỗ Phủ)
• Liễu (Giang Nam, Giang Bắc tuyết sơ tiêu) - 柳(江南江北雪初消) (Lý Thương Ẩn)
• Quy lai - 歸來 (Viên Khải)
• Tây Hà dịch - 西河驛 (Nguyễn Du)
• Tống thái học sinh Nguyễn Hán Anh quy Hồng Châu - 送太學生阮漢英歸洪州 (Nguyễn Phi Khanh)
• Tư quy - 思歸 (Vi Trang)
• Tương Ấp đạo trung - 襄邑道中 (Trần Dư Nghĩa)
• Vô đề (Phụng vĩ hương la bạc kỷ trùng) - 無題(鳳尾香羅薄幾重) (Lý Thương Ẩn)
• Đề đạo nhân vân thuỷ cư kỳ 08 - 題道人雲水居其八 (Lê Thánh Tông)
• Hàn Giáp - 寒硤 (Đỗ Phủ)
• Liễu (Giang Nam, Giang Bắc tuyết sơ tiêu) - 柳(江南江北雪初消) (Lý Thương Ẩn)
• Quy lai - 歸來 (Viên Khải)
• Tây Hà dịch - 西河驛 (Nguyễn Du)
• Tống thái học sinh Nguyễn Hán Anh quy Hồng Châu - 送太學生阮漢英歸洪州 (Nguyễn Phi Khanh)
• Tư quy - 思歸 (Vi Trang)
• Tương Ấp đạo trung - 襄邑道中 (Trần Dư Nghĩa)
• Vô đề (Phụng vĩ hương la bạc kỷ trùng) - 無題(鳳尾香羅薄幾重) (Lý Thương Ẩn)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
bờ, biên
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Bờ. ◎Như: “đê ngạn” 堤岸 bờ đê, “đáo bỉ ngạn” 到彼岸 đến bờ bên kia (thuật ngữ Phật giáo: giác ngộ, giải thoát).
2. (Danh) § Xem “ngạn ngục” 岸獄.
3. (Tính) Cao. ◇Hán Thư 漢書: “Sung vi nhân khôi ngạn” 充為人魁岸 (Giang Sung truyện 江充傳) Sung là người khôi vĩ cao lớn.
4. (Tính) Cao ngạo, trang nghiêm. ◎Như: “ngạn nhiên đạo mạo” 岸然道貌 trang trọng nghiêm túc.
2. (Danh) § Xem “ngạn ngục” 岸獄.
3. (Tính) Cao. ◇Hán Thư 漢書: “Sung vi nhân khôi ngạn” 充為人魁岸 (Giang Sung truyện 江充傳) Sung là người khôi vĩ cao lớn.
4. (Tính) Cao ngạo, trang nghiêm. ◎Như: “ngạn nhiên đạo mạo” 岸然道貌 trang trọng nghiêm túc.
Từ điển Thiều Chửu
① Bờ, như đê ngạn 堤岸 bờ đê.
② Tu đạo chứng chỗ cùng cực gọi là đạo ngạn 道岸 nghĩa là người hư nhờ có công tu học biết tới cõi hay, cũng như đắm đuối nhờ người cứu vớt vào tới bờ vậy. Trong kinh Phật nói tu chứng đến cõi chính giác là đáo bỉ ngạn 到彼岸, đăng giác ngạn 登覺岸 đều là cái nghĩa ấy cả.
③ Cao ngất, ngạn nhiên đạo mạo 岸然道貌 dáng đạo cao cả. Thể phách khỏe mạnh gọi là khôi ngạn 魁岸. Tính không cùng hoà với mọi vật gọi là nhai ngạn 崖岸 cũng cùng một ý cao cả.
② Tu đạo chứng chỗ cùng cực gọi là đạo ngạn 道岸 nghĩa là người hư nhờ có công tu học biết tới cõi hay, cũng như đắm đuối nhờ người cứu vớt vào tới bờ vậy. Trong kinh Phật nói tu chứng đến cõi chính giác là đáo bỉ ngạn 到彼岸, đăng giác ngạn 登覺岸 đều là cái nghĩa ấy cả.
③ Cao ngất, ngạn nhiên đạo mạo 岸然道貌 dáng đạo cao cả. Thể phách khỏe mạnh gọi là khôi ngạn 魁岸. Tính không cùng hoà với mọi vật gọi là nhai ngạn 崖岸 cũng cùng một ý cao cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Bờ, bến: 河岸 Bờ sông; 船靠岸了 Tàu (thuyền) đã cặp bến; 人慾無涯,回頭是岸 Lòng muốn của con người vô cùng tận, chỉ lúc quay đầu lại mới thấy bến bờ;
② Tự cao: 儌岸 Tự cao tự đại.
② Tự cao: 儌岸 Tự cao tự đại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bờ sông. Td: Tả ngạn, Hữa ngạn — Bờ đất cao — Để lộ ra, không che đậy gì — Để đầu trần.
Từ ghép 13