Có 1 kết quả:
bỉ
Tổng nét: 8
Bộ: xích 彳 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰彳皮
Nét bút: ノノ丨フノ丨フ丶
Thương Hiệt: HODHE (竹人木竹水)
Unicode: U+5F7C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: bǐ ㄅㄧˇ
Âm Nôm: bể, bỉ, bở
Âm Nhật (onyomi): ヒ (hi)
Âm Nhật (kunyomi): かれ (kare), かの (kano), か.の (ka.no)
Âm Hàn: 피
Âm Quảng Đông: bei2
Âm Nôm: bể, bỉ, bở
Âm Nhật (onyomi): ヒ (hi)
Âm Nhật (kunyomi): かれ (kare), かの (kano), か.の (ka.no)
Âm Hàn: 피
Âm Quảng Đông: bei2
Tự hình 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Bạch Thuỷ huyện Thôi thiếu phủ thập cửu ông cao trai tam thập vận - 白水縣崔少府十九翁高齋三十韻 (Đỗ Phủ)
• Bảo Ninh Sùng Phúc tự bi - 保寧崇福寺碑 (Lý Thừa Ân)
• Côn Sơn Thanh Hư động bi minh - 崑山清虛洞碑銘 (Trần Nghệ Tông)
• Đông nhật ngẫu ngâm - 冬日偶吟 (Nguyễn Văn Giao)
• Đông phương chi nhật 1 - 東方之日 1 (Khổng Tử)
• Phạt đàn 3 - 伐檀 3 (Khổng Tử)
• Tế Trình thị muội Văn - 祭程氏妹文 (Đào Tiềm)
• Thảo trùng 3 - 草蟲 3 (Khổng Tử)
• Tiểu bách chu - 小栢舟 (Hwang Jin-i)
• Tinh tinh giả nga 2 - 菁菁者莪 2 (Khổng Tử)
• Bảo Ninh Sùng Phúc tự bi - 保寧崇福寺碑 (Lý Thừa Ân)
• Côn Sơn Thanh Hư động bi minh - 崑山清虛洞碑銘 (Trần Nghệ Tông)
• Đông nhật ngẫu ngâm - 冬日偶吟 (Nguyễn Văn Giao)
• Đông phương chi nhật 1 - 東方之日 1 (Khổng Tử)
• Phạt đàn 3 - 伐檀 3 (Khổng Tử)
• Tế Trình thị muội Văn - 祭程氏妹文 (Đào Tiềm)
• Thảo trùng 3 - 草蟲 3 (Khổng Tử)
• Tiểu bách chu - 小栢舟 (Hwang Jin-i)
• Tinh tinh giả nga 2 - 菁菁者莪 2 (Khổng Tử)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. kia, nọ
2. phía bên kia
3. đối phương
2. phía bên kia
3. đối phương
Từ điển trích dẫn
1. (Đại) Bên kia, cái kia. Đối lại với “thử” 此. ◎Như: “bất phân bỉ thử” 不分彼此 chẳng phân biệt đấy với đây.
2. (Đại) Chỉ riêng một sự vật. ◇Tôn Tử 孫子: “Tri bỉ tri kỉ, bách chiến bất đãi” 知彼知己, 百戰不殆 (Mưu công 謀攻) Biết địch biết mình, trăm trận đánh không sợ thua.
3. (Đại) Nó, ông ấy, kẻ kia. ◇Mạnh Tử 孟子: “Bỉ trượng phu dã, ngã trượng phu dã, ngô hà úy bỉ tai!” 彼丈夫也, 我丈夫也, 吾何畏彼哉 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy.
4. (Tính) Chỉ định tính từ (đặt trước danh từ): ấy, đó, kia. ◎Như: “bỉ thương” 彼蒼 trời xanh kia, “đáo bỉ ngạn” 到彼岸 tới bờ bên kia (thuật ngữ Phật giáo). ◇Thi Kinh 詩經: “Bỉ quân tử hề, Bất tố thực hề” 彼君子兮,不素食兮 (Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀) Người quân tử đó, Không hề ở không mà ăn.
2. (Đại) Chỉ riêng một sự vật. ◇Tôn Tử 孫子: “Tri bỉ tri kỉ, bách chiến bất đãi” 知彼知己, 百戰不殆 (Mưu công 謀攻) Biết địch biết mình, trăm trận đánh không sợ thua.
3. (Đại) Nó, ông ấy, kẻ kia. ◇Mạnh Tử 孟子: “Bỉ trượng phu dã, ngã trượng phu dã, ngô hà úy bỉ tai!” 彼丈夫也, 我丈夫也, 吾何畏彼哉 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy.
4. (Tính) Chỉ định tính từ (đặt trước danh từ): ấy, đó, kia. ◎Như: “bỉ thương” 彼蒼 trời xanh kia, “đáo bỉ ngạn” 到彼岸 tới bờ bên kia (thuật ngữ Phật giáo). ◇Thi Kinh 詩經: “Bỉ quân tử hề, Bất tố thực hề” 彼君子兮,不素食兮 (Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀) Người quân tử đó, Không hề ở không mà ăn.
Từ điển Thiều Chửu
① Bên kia. Là tiếng trái lại với chữ thử. Như bất phân bỉ thử 不分彼此 chẳng phân biệt được đấy với đây.
② Kẻ khác, kẻ kia.
③ Lời nói coi xa không thiết gì.
② Kẻ khác, kẻ kia.
③ Lời nói coi xa không thiết gì.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Kia, nọ, đó, đấy, cái kia, bên kia: 彼岸 Bờ bên kia; 彼時 Lúc đó, hồi đó, dạo nọ; 顧此失彼 Lo cái này mất cái kia; 由此及彼 Từ cái này tới cái kia; 彼仁義何其多憂也? Bọn nói chuyện nhân nghĩa kia sao mà nhiều lo vậy? (Trang tử);
② Nó, kẻ kia, kẻ khác, người khác, người ấy, ông ấy: 知己知彼 Biết người biết ta; 彼,丈夫也,我,丈夫也,吾何畏彼哉? Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy (Mạnh tử).
② Nó, kẻ kia, kẻ khác, người khác, người ấy, ông ấy: 知己知彼 Biết người biết ta; 彼,丈夫也,我,丈夫也,吾何畏彼哉? Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy (Mạnh tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nó. Hắn — Người kia, cái kia — Kia.
Từ ghép 6