Có 1 kết quả:

chẩm sanh

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Sao mà, như thế nào. § Cũng như: “như hà” 如何, “chẩm dạng” 怎樣. ◇Tân Khí Tật 辛棄疾: “Cánh viễn thụ tà dương, Phong cảnh chẩm sanh đồ họa?” 更遠樹斜陽, 風景怎生圖畫? (Xú nô nhi cận 醜奴兒近, Từ 詞).
2. Nhất định phải, dù sao đi nữa. § Cũng như: “vụ tất” 務必. ◇Tây sương kí 西廂記: “Vọng hòa thượng từ bi vi bổn, tiểu sanh diệc bị tiền ngũ thiên, chẩm sanh đái đắc nhất phần nhi trai, truy tiến yêm phụ mẫu cha” 望和尚慈悲為本, 小生亦備錢五千, 怎生帶得一分兒齋, 追薦俺父母咱 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Tôi cũng sắp sẵn năm nghìn tiền, xin hòa thượng mở lượng từ bi, thế nào cũng phải dành một phần lễ trai, cúng siêu độ cho cha mẹ tôi nhé.
3. Vì sao. § Cũng như: “vị thập ma” 為什麼. ◇Trịnh Đình Ngọc 鄭廷玉: “Vương Khánh, chẩm sanh giá kỉ nhật bất kiến nhĩ?” 王慶, 怎生這幾日不見你? (Hậu đình hoa 後庭花, Đệ nhất chiết).