Có 1 kết quả:
du
Tổng nét: 11
Bộ: tâm 心 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱攸心
Nét bút: ノ丨丨ノ一ノ丶丶フ丶丶
Thương Hiệt: OKP (人大心)
Unicode: U+60A0
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Tự hình 3
Dị thể 6
Một số bài thơ có sử dụng
• Đề Hồng Đô quán - 題鴻都觀 (Đỗ Quang Đình)
• Hỉ oan gia - 喜冤家 (Tào Tuyết Cần)
• Liễu Dương tống khách - 柳揚送客 (Lý Ích)
• Phát Đại Than dữ Hải Dương chư công phú biệt - 發大灘與海陽諸公賦別 (Thái Thuận)
• Quý thu Tô ngũ đệ Anh giang lâu dạ yến Thôi thập tam bình sự, Vi thiếu phủ điệt kỳ 2 - 季秋蘇五弟纓江樓夜宴崔十三評事、韋少府侄其二 (Đỗ Phủ)
• Tặng Diêm Hiến phó bị binh Quan Tây - 贈閻憲副備兵關西 (Âu Đại Nhậm)
• Túc Kim Sa giang - 宿金沙江 (Dương Thận)
• Văn Bắc lai phong hữu cảm - 聞北來封有感 (Phan Huy Thực)
• Vũ kỳ 2 (Không sơn trung tiêu âm) - 雨其二(空山中宵陰) (Đỗ Phủ)
• Xuân giang hoa nguyệt dạ - 春江花月夜 (Trương Nhược Hư)
• Hỉ oan gia - 喜冤家 (Tào Tuyết Cần)
• Liễu Dương tống khách - 柳揚送客 (Lý Ích)
• Phát Đại Than dữ Hải Dương chư công phú biệt - 發大灘與海陽諸公賦別 (Thái Thuận)
• Quý thu Tô ngũ đệ Anh giang lâu dạ yến Thôi thập tam bình sự, Vi thiếu phủ điệt kỳ 2 - 季秋蘇五弟纓江樓夜宴崔十三評事、韋少府侄其二 (Đỗ Phủ)
• Tặng Diêm Hiến phó bị binh Quan Tây - 贈閻憲副備兵關西 (Âu Đại Nhậm)
• Túc Kim Sa giang - 宿金沙江 (Dương Thận)
• Văn Bắc lai phong hữu cảm - 聞北來封有感 (Phan Huy Thực)
• Vũ kỳ 2 (Không sơn trung tiêu âm) - 雨其二(空山中宵陰) (Đỗ Phủ)
• Xuân giang hoa nguyệt dạ - 春江花月夜 (Trương Nhược Hư)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
xa vời
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Lo lắng, phiền muộn. ◇Đặng Trần Côn 鄧陳琨: “Tống quân xứ hề tâm du du” 送君處兮心悠悠 (Chinh phụ ngâm 征婦吟) Tại chỗ đưa tiễn chàng, lòng thiếp buồn rầu, phiền muộn.
2. (Tính) Xa xăm, lâu dài. ◎Như: “lịch sử du cửu” 歷史悠久 lịch sử lâu dài.
3. (Tính) Nhàn nhã, yên ổn. ◎Như: “tự tại du nhàn” 自在悠閒 an nhiên tự tại.
4. (Động) Đung đưa, đưa qua đưa lại (tiếng địa phương Bắc Kinh).
5. (Động) Ngăn giữ, khống chế (tiếng địa phương Bắc Kinh). ◎Như: “du trước” 悠著 ngăn chặn, ổn định, “du đình” 悠停 ngăn giữ, không để quá độ, “hát tửu yếu du đình điểm nhi, quá đa tựu túy liễu” 喝酒要悠停點兒, 過多就醉了 uống rượu không được quá độ, uống nhiều quá sẽ say.
2. (Tính) Xa xăm, lâu dài. ◎Như: “lịch sử du cửu” 歷史悠久 lịch sử lâu dài.
3. (Tính) Nhàn nhã, yên ổn. ◎Như: “tự tại du nhàn” 自在悠閒 an nhiên tự tại.
4. (Động) Đung đưa, đưa qua đưa lại (tiếng địa phương Bắc Kinh).
5. (Động) Ngăn giữ, khống chế (tiếng địa phương Bắc Kinh). ◎Như: “du trước” 悠著 ngăn chặn, ổn định, “du đình” 悠停 ngăn giữ, không để quá độ, “hát tửu yếu du đình điểm nhi, quá đa tựu túy liễu” 喝酒要悠停點兒, 過多就醉了 uống rượu không được quá độ, uống nhiều quá sẽ say.
Từ điển Thiều Chửu
① Lo lắng.
② Xa, như du du 悠悠 dằng dặc.
② Xa, như du du 悠悠 dằng dặc.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Lâu dài, xa xôi;
② Nhàn rỗi, rỗi rãi;
③ (khn) Đu đưa: 站在秋千上來回悠 Đứng trên cái đu đu qua đu lại;
④ (văn) Lo lắng.
② Nhàn rỗi, rỗi rãi;
③ (khn) Đu đưa: 站在秋千上來回悠 Đứng trên cái đu đu qua đu lại;
④ (văn) Lo lắng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lo buồn — Nghĩ ngợi — Xa. Dài — Tên người, tức Ngô Du, danh sĩ đời Lê Mạt, tự là Trưng Phủ hiệu là Văn Bác, cháu của Ngô Thời Sĩ, làm chức Đốc Học Hải Dương. Tác phẩm có Ngô gia thế phả và một số thơ văn chữ Hán, chép trong Ngô gia văn phái.
Từ ghép 8