Có 2 kết quả:
liên • lân
Tổng nét: 15
Bộ: tâm 心 (+12 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⺖粦
Nét bút: 丶丶丨丶ノ一丨ノ丶ノフ丶一フ丨
Thương Hiệt: PFDQ (心火木手)
Unicode: U+6190
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: lián ㄌㄧㄢˊ
Âm Nôm: lân
Âm Nhật (onyomi): レン (ren)
Âm Nhật (kunyomi): あわ.れむ (awa.remu), あわ.れ (awa.re)
Âm Hàn: 련, 연
Âm Quảng Đông: lin4
Âm Nôm: lân
Âm Nhật (onyomi): レン (ren)
Âm Nhật (kunyomi): あわ.れむ (awa.remu), あわ.れ (awa.re)
Âm Hàn: 련, 연
Âm Quảng Đông: lin4
Tự hình 3
Dị thể 5
Chữ gần giống 8
Một số bài thơ có sử dụng
• Điệu Nguyễn Quế Cơ kỳ 2 - 悼阮桂姬其二 (Trịnh Hoài Đức)
• Đông Dương khê trung tặng đáp kỳ 2 - 東陽溪中贈答其二 (Tạ Linh Vận)
• Đông Pha bát thủ kỳ 8 - 東坡八首其八 (Tô Thức)
• Hàn thực nhật hiến quận thú - 寒食日獻郡守 (Ngũ Đường Khuê)
• Kinh Kha cố lý - 荊軻故里 (Nguyễn Du)
• Lâm giang tiên - 臨江仙 (Sử Đạt Tổ)
• Ly hương hoài cảm - 離鄉懷感 (Nguyễn Hữu Thăng)
• Thu dạ lữ hoài kỳ 1 - 秋夜旅懷其一 (Lư Long Vân)
• Thương Tào nương kỳ 1 - 傷曹娘其一 (Tống Chi Vấn)
• Trương niên huynh - 張年兄 (Đoàn Huyên)
• Đông Dương khê trung tặng đáp kỳ 2 - 東陽溪中贈答其二 (Tạ Linh Vận)
• Đông Pha bát thủ kỳ 8 - 東坡八首其八 (Tô Thức)
• Hàn thực nhật hiến quận thú - 寒食日獻郡守 (Ngũ Đường Khuê)
• Kinh Kha cố lý - 荊軻故里 (Nguyễn Du)
• Lâm giang tiên - 臨江仙 (Sử Đạt Tổ)
• Ly hương hoài cảm - 離鄉懷感 (Nguyễn Hữu Thăng)
• Thu dạ lữ hoài kỳ 1 - 秋夜旅懷其一 (Lư Long Vân)
• Thương Tào nương kỳ 1 - 傷曹娘其一 (Tống Chi Vấn)
• Trương niên huynh - 張年兄 (Đoàn Huyên)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
thương xót
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Thương, thương tình. ◎Như: “đồng bệnh tương liên” 同病相憐 cùng bệnh cùng thương, “cố ảnh tự liên” 顧影自憐 trông bóng tự thương. ◇Sử Kí 史記: “Túng Giang Đông phụ huynh liên nhi vương ngã, ngã hà diện mục kiến chi” 縱江東父兄憐而王我, 我何面目見之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Ví phỏng các bậc cha anh ở Giang Đông thương tình mà tôn ta làm vua, ta cũng không còn mặt mũi nào mà trông thấy họ nữa.
2. (Động) Yêu, tiếc. ◎Như: “liên tích” 憐惜 yêu tiếc, “ngã kiến do liên” 我見猶憐 tôi thấy còn mến (ý nói thấy xinh đẹp đến nỗi tôi cũng phải yêu). ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thử tức ngô gia tiểu chủ phụ da? Ngã kiến do liên, hà quái công tử hồn tư nhi mộng nhiễu chi” 此即吾家小主婦耶? 我見猶憐, 何怪公子魂思而夢繞之 (Xảo Nương 巧娘) Đây là vợ cậu chủ phải không? Tôi thấy còn mến, thì chẳng lạ gì cậu chủ mộng hồn vương vấn mãi.
3. § Cũng đọc là “lân”.
2. (Động) Yêu, tiếc. ◎Như: “liên tích” 憐惜 yêu tiếc, “ngã kiến do liên” 我見猶憐 tôi thấy còn mến (ý nói thấy xinh đẹp đến nỗi tôi cũng phải yêu). ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thử tức ngô gia tiểu chủ phụ da? Ngã kiến do liên, hà quái công tử hồn tư nhi mộng nhiễu chi” 此即吾家小主婦耶? 我見猶憐, 何怪公子魂思而夢繞之 (Xảo Nương 巧娘) Đây là vợ cậu chủ phải không? Tôi thấy còn mến, thì chẳng lạ gì cậu chủ mộng hồn vương vấn mãi.
3. § Cũng đọc là “lân”.
Từ điển Thiều Chửu
① Thương. Như đồng bệnh tương liên 同病相憐 cùng bệnh cùng thương, cố ảnh tự liên 顧影自憐 trông bóng tự thương.
② Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân).
② Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân).
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thương: 可憐 Đáng thương; 同病相憐 Cùng cảnh thương nhau;
② Yêu, tiếc: 憐愛 Yêu mến, yêu thương.
② Yêu, tiếc: 憐愛 Yêu mến, yêu thương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đáng lẽ đọc là Lân. Xem Lân.
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Thương, thương tình. ◎Như: “đồng bệnh tương liên” 同病相憐 cùng bệnh cùng thương, “cố ảnh tự liên” 顧影自憐 trông bóng tự thương. ◇Sử Kí 史記: “Túng Giang Đông phụ huynh liên nhi vương ngã, ngã hà diện mục kiến chi” 縱江東父兄憐而王我, 我何面目見之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Ví phỏng các bậc cha anh ở Giang Đông thương tình mà tôn ta làm vua, ta cũng không còn mặt mũi nào mà trông thấy họ nữa.
2. (Động) Yêu, tiếc. ◎Như: “liên tích” 憐惜 yêu tiếc, “ngã kiến do liên” 我見猶憐 tôi thấy còn mến (ý nói thấy xinh đẹp đến nỗi tôi cũng phải yêu). ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thử tức ngô gia tiểu chủ phụ da? Ngã kiến do liên, hà quái công tử hồn tư nhi mộng nhiễu chi” 此即吾家小主婦耶? 我見猶憐, 何怪公子魂思而夢繞之 (Xảo Nương 巧娘) Đây là vợ cậu chủ phải không? Tôi thấy còn mến, thì chẳng lạ gì cậu chủ mộng hồn vương vấn mãi.
3. § Cũng đọc là “lân”.
2. (Động) Yêu, tiếc. ◎Như: “liên tích” 憐惜 yêu tiếc, “ngã kiến do liên” 我見猶憐 tôi thấy còn mến (ý nói thấy xinh đẹp đến nỗi tôi cũng phải yêu). ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thử tức ngô gia tiểu chủ phụ da? Ngã kiến do liên, hà quái công tử hồn tư nhi mộng nhiễu chi” 此即吾家小主婦耶? 我見猶憐, 何怪公子魂思而夢繞之 (Xảo Nương 巧娘) Đây là vợ cậu chủ phải không? Tôi thấy còn mến, thì chẳng lạ gì cậu chủ mộng hồn vương vấn mãi.
3. § Cũng đọc là “lân”.
Từ điển Thiều Chửu
① Thương. Như đồng bệnh tương liên 同病相憐 cùng bệnh cùng thương, cố ảnh tự liên 顧影自憐 trông bóng tự thương.
② Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân).
② Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân).
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thương: 可憐 Đáng thương; 同病相憐 Cùng cảnh thương nhau;
② Yêu, tiếc: 憐愛 Yêu mến, yêu thương.
② Yêu, tiếc: 憐愛 Yêu mến, yêu thương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xót thương — Yêu mến — Buồn thương — Ta cũng có người đọc Liên.
Từ ghép 10