Có 2 kết quả:
phan • phàn
Tổng nét: 19
Bộ: thủ 手 (+15 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱樊手
Nét bút: 一丨ノ丶ノ丶ノ丶一丨ノ丶一ノ丶ノ一一丨
Thương Hiệt: DDKQ (木木大手)
Unicode: U+6500
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: pān ㄆㄢ
Âm Nôm: phan
Âm Nhật (onyomi): ハン (han)
Âm Nhật (kunyomi): よ.じる (yo.jiru)
Âm Hàn: 반
Âm Quảng Đông: paan1
Âm Nôm: phan
Âm Nhật (onyomi): ハン (han)
Âm Nhật (kunyomi): よ.じる (yo.jiru)
Âm Hàn: 반
Âm Quảng Đông: paan1
Tự hình 6
Dị thể 10
Chữ gần giống 10
Một số bài thơ có sử dụng
• Dạ du Bối Am động, tuý hậu chấp chúc đề bích - 夜遊貝庵峒醉後執燭題壁 (Cao Bá Quát)
• Du Trường Ninh công chúa Lưu Bôi trì kỳ 3 - 遊長寧公主流杯池其三 (Thượng Quan Chiêu Dung)
• Dương liễu chi thập thủ kỳ 4 - 楊柳枝十首其四 (Tiết Năng)
• Đằng Vương đình tử kỳ 1 - 滕王亭子其一 (Đỗ Phủ)
• Đồng Quan chử thủ phong - 銅官渚守風 (Đỗ Phủ)
• Tây Kỳ thôn tầm trí thảo đường địa, dạ túc Tán công thổ thất kỳ 2 - 西枝村尋置草堂地,夜宿贊公土室其二 (Đỗ Phủ)
• Thiếu niên du (Sâm si yên thụ Bá Lăng kiều) - 少年遊(參差煙樹霸陵橋) (Liễu Vĩnh)
• Thướng Hoành Sơn tác - 上橫山作 (Hoàng Nguyễn Thự)
• Tích du thi kỳ 7 - 昔遊詩其七 (Khương Quỳ)
• Trịnh Điển Thiết tự Thi Châu quy - 鄭典設自施州歸 (Đỗ Phủ)
• Du Trường Ninh công chúa Lưu Bôi trì kỳ 3 - 遊長寧公主流杯池其三 (Thượng Quan Chiêu Dung)
• Dương liễu chi thập thủ kỳ 4 - 楊柳枝十首其四 (Tiết Năng)
• Đằng Vương đình tử kỳ 1 - 滕王亭子其一 (Đỗ Phủ)
• Đồng Quan chử thủ phong - 銅官渚守風 (Đỗ Phủ)
• Tây Kỳ thôn tầm trí thảo đường địa, dạ túc Tán công thổ thất kỳ 2 - 西枝村尋置草堂地,夜宿贊公土室其二 (Đỗ Phủ)
• Thiếu niên du (Sâm si yên thụ Bá Lăng kiều) - 少年遊(參差煙樹霸陵橋) (Liễu Vĩnh)
• Thướng Hoành Sơn tác - 上橫山作 (Hoàng Nguyễn Thự)
• Tích du thi kỳ 7 - 昔遊詩其七 (Khương Quỳ)
• Trịnh Điển Thiết tự Thi Châu quy - 鄭典設自施州歸 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. vin, vịn tay
2. kéo lại
3. leo trèo
2. kéo lại
3. leo trèo
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vin, nắm lấy. ◎Như: “phàn chi” 攀枝 vin cành. ◇Tây du kí 西遊記: “Khiêu thụ phàn chi, thải hoa mịch quả” 跳樹攀枝, 采花覓果 (Đệ nhất hồi) Leo cây vin cành, hái hoa tìm quả.
2. (Động) Leo lên, trèo. ◎Như: “phàn thụ” 攀樹 leo cây.
3. (Động) Đuổi kịp, theo kịp tiền nhân.
4. (Động) Nói chuyện, bàn bạc, thảo luận. ◇Quan Hán Khanh 關漢卿: “Mỗi nhật chỉ tại Thanh An quan, hòa Bạch Cô Cô phàn ta nhàn thoại” 每日只在清安觀, 和白姑姑攀些閒話 (Vọng giang đình 望江亭, Đệ nhất chiệp) Mỗi ngày chỉ ở đền Thanh An, cùng Bạch Cô Cô chuyện vãn nhàn đàm.
5. (Động) Dựa vào. ◎Như: “phàn thân” 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
6. (Động) Liên lụy, dính líu. ◎Như: “phàn xả” 攀扯 dính vào. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Khổng Minh viết: Tha đảo cứu nhĩ, nhĩ phản phàn tha” 孔明曰: 他倒救你, 你反攀他 (Hồi 100) Hắn đến cứu ngươi, ngươi lại còn đổ vây cho hắn.
7. (Động) Ngắt, bẻ. ◎Như: “phàn chiết” 攀折 bẻ gẫy. ◇Lí Bạch 李白: “Phàn hoa tặng viễn nhân” 攀花贈遠人 (Giang Hạ tống Trương Thừa 江夏送張丞) Bẻ hoa tặng người xa.
8. (Động) Quấn, bó, ràng rịt. ◇Đại Kim quốc chí 大金國志: “Thượng dĩ tiễn sang, bạch phàn kì tí” 尚以箭瘡, 帛攀其臂 (Thái Tông văn liệt hoàng đế ngũ 太宗文烈皇帝五) Đem vết thương do tên bắn, lấy lụa ràng rịt cánh tay.
9. § Cũng đọc là “phan”.
2. (Động) Leo lên, trèo. ◎Như: “phàn thụ” 攀樹 leo cây.
3. (Động) Đuổi kịp, theo kịp tiền nhân.
4. (Động) Nói chuyện, bàn bạc, thảo luận. ◇Quan Hán Khanh 關漢卿: “Mỗi nhật chỉ tại Thanh An quan, hòa Bạch Cô Cô phàn ta nhàn thoại” 每日只在清安觀, 和白姑姑攀些閒話 (Vọng giang đình 望江亭, Đệ nhất chiệp) Mỗi ngày chỉ ở đền Thanh An, cùng Bạch Cô Cô chuyện vãn nhàn đàm.
5. (Động) Dựa vào. ◎Như: “phàn thân” 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
6. (Động) Liên lụy, dính líu. ◎Như: “phàn xả” 攀扯 dính vào. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Khổng Minh viết: Tha đảo cứu nhĩ, nhĩ phản phàn tha” 孔明曰: 他倒救你, 你反攀他 (Hồi 100) Hắn đến cứu ngươi, ngươi lại còn đổ vây cho hắn.
7. (Động) Ngắt, bẻ. ◎Như: “phàn chiết” 攀折 bẻ gẫy. ◇Lí Bạch 李白: “Phàn hoa tặng viễn nhân” 攀花贈遠人 (Giang Hạ tống Trương Thừa 江夏送張丞) Bẻ hoa tặng người xa.
8. (Động) Quấn, bó, ràng rịt. ◇Đại Kim quốc chí 大金國志: “Thượng dĩ tiễn sang, bạch phàn kì tí” 尚以箭瘡, 帛攀其臂 (Thái Tông văn liệt hoàng đế ngũ 太宗文烈皇帝五) Đem vết thương do tên bắn, lấy lụa ràng rịt cánh tay.
9. § Cũng đọc là “phan”.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Leo, leo trèo, vin, níu lấy, nắm lấy: 攀樹 Leo cây; 攀上新的高峰 Leo (vươn) lên đỉnh cao mới;
② Chơi trèo, bám lấy, bấu víu, nhờ vả, xu phụ, xu nịnh: 高攀 Chơi trèo;
③ (văn) Kéo: 大婦抱兒哭,小婦攀車轓 Người đàn bà lớn ôm con khóc, người đàn bà trẻ kéo màn xe lại (Lí Thương Ẩn: Hành thứ tây giao tác).
② Chơi trèo, bám lấy, bấu víu, nhờ vả, xu phụ, xu nịnh: 高攀 Chơi trèo;
③ (văn) Kéo: 大婦抱兒哭,小婦攀車轓 Người đàn bà lớn ôm con khóc, người đàn bà trẻ kéo màn xe lại (Lí Thương Ẩn: Hành thứ tây giao tác).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Kéo, dẫn đi — Níu. Vịn vào. Chinh phụ ngâm phúc của Đặng Trần Côn có câu: » Bộ nhất bộ hề phan quân nhu «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch rằng: » Bước đi một bước lại vin áo chàng «.
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vin, nắm lấy. ◎Như: “phàn chi” 攀枝 vin cành. ◇Tây du kí 西遊記: “Khiêu thụ phàn chi, thải hoa mịch quả” 跳樹攀枝, 采花覓果 (Đệ nhất hồi) Leo cây vin cành, hái hoa tìm quả.
2. (Động) Leo lên, trèo. ◎Như: “phàn thụ” 攀樹 leo cây.
3. (Động) Đuổi kịp, theo kịp tiền nhân.
4. (Động) Nói chuyện, bàn bạc, thảo luận. ◇Quan Hán Khanh 關漢卿: “Mỗi nhật chỉ tại Thanh An quan, hòa Bạch Cô Cô phàn ta nhàn thoại” 每日只在清安觀, 和白姑姑攀些閒話 (Vọng giang đình 望江亭, Đệ nhất chiệp) Mỗi ngày chỉ ở đền Thanh An, cùng Bạch Cô Cô chuyện vãn nhàn đàm.
5. (Động) Dựa vào. ◎Như: “phàn thân” 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
6. (Động) Liên lụy, dính líu. ◎Như: “phàn xả” 攀扯 dính vào. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Khổng Minh viết: Tha đảo cứu nhĩ, nhĩ phản phàn tha” 孔明曰: 他倒救你, 你反攀他 (Hồi 100) Hắn đến cứu ngươi, ngươi lại còn đổ vây cho hắn.
7. (Động) Ngắt, bẻ. ◎Như: “phàn chiết” 攀折 bẻ gẫy. ◇Lí Bạch 李白: “Phàn hoa tặng viễn nhân” 攀花贈遠人 (Giang Hạ tống Trương Thừa 江夏送張丞) Bẻ hoa tặng người xa.
8. (Động) Quấn, bó, ràng rịt. ◇Đại Kim quốc chí 大金國志: “Thượng dĩ tiễn sang, bạch phàn kì tí” 尚以箭瘡, 帛攀其臂 (Thái Tông văn liệt hoàng đế ngũ 太宗文烈皇帝五) Đem vết thương do tên bắn, lấy lụa ràng rịt cánh tay.
9. § Cũng đọc là “phan”.
2. (Động) Leo lên, trèo. ◎Như: “phàn thụ” 攀樹 leo cây.
3. (Động) Đuổi kịp, theo kịp tiền nhân.
4. (Động) Nói chuyện, bàn bạc, thảo luận. ◇Quan Hán Khanh 關漢卿: “Mỗi nhật chỉ tại Thanh An quan, hòa Bạch Cô Cô phàn ta nhàn thoại” 每日只在清安觀, 和白姑姑攀些閒話 (Vọng giang đình 望江亭, Đệ nhất chiệp) Mỗi ngày chỉ ở đền Thanh An, cùng Bạch Cô Cô chuyện vãn nhàn đàm.
5. (Động) Dựa vào. ◎Như: “phàn thân” 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
6. (Động) Liên lụy, dính líu. ◎Như: “phàn xả” 攀扯 dính vào. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Khổng Minh viết: Tha đảo cứu nhĩ, nhĩ phản phàn tha” 孔明曰: 他倒救你, 你反攀他 (Hồi 100) Hắn đến cứu ngươi, ngươi lại còn đổ vây cho hắn.
7. (Động) Ngắt, bẻ. ◎Như: “phàn chiết” 攀折 bẻ gẫy. ◇Lí Bạch 李白: “Phàn hoa tặng viễn nhân” 攀花贈遠人 (Giang Hạ tống Trương Thừa 江夏送張丞) Bẻ hoa tặng người xa.
8. (Động) Quấn, bó, ràng rịt. ◇Đại Kim quốc chí 大金國志: “Thượng dĩ tiễn sang, bạch phàn kì tí” 尚以箭瘡, 帛攀其臂 (Thái Tông văn liệt hoàng đế ngũ 太宗文烈皇帝五) Đem vết thương do tên bắn, lấy lụa ràng rịt cánh tay.
9. § Cũng đọc là “phan”.
Từ điển Thiều Chửu
① Vin, đứng ở dưới mà vin lên trên gọi là phàn.
② Kết dâu gia, như phàn thân 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
③ Kéo lại.
② Kết dâu gia, như phàn thân 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
③ Kéo lại.
Từ ghép 1