Có 1 kết quả:
đàm
Tổng nét: 16
Bộ: nhật 日 (+12 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿱日雲
Nét bút: 丨フ一一一丶フ丨丶丶丶丶一一フ丶
Thương Hiệt: AMBI (日一月戈)
Unicode: U+66C7
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Pinyin: tán ㄊㄢˊ
Âm Nôm: đàm
Âm Nhật (onyomi): ドン (don)
Âm Nhật (kunyomi): くも.る (kumo.ru)
Âm Hàn: 담
Âm Quảng Đông: taam4
Âm Nôm: đàm
Âm Nhật (onyomi): ドン (don)
Âm Nhật (kunyomi): くも.る (kumo.ru)
Âm Hàn: 담
Âm Quảng Đông: taam4
Tự hình 2
Dị thể 1
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Bùi Tấn Công - 裴晉公 (Lý Dĩnh)
• Châm tác thi giả - 箴作詩者 (Viên Mai)
• Hồng Lâu viện ứng chế - 紅樓院應制 (Thẩm Thuyên Kỳ)
• Kinh cố hàn lâm Viên học sĩ cư - 經故翰林袁學士居 (Ôn Đình Quân)
• Nghĩ Dương Thái Chân giáo bạch anh vũ tụng Đa tâm kinh - 擬楊太真教白鸚鵡誦多心經 (Phạm Đình Hổ)
• Thiền định thi - 禪定詩 (Diệc Vi)
• Thọ An Nam quốc vương thất nguyệt tam nhật - 壽安南國王七月三日 (Lê Tắc)
• Thu dạ hoài ngâm - 秋夜懷吟 (Kỳ Đồng)
• Trấn tự du tăng - 鎮寺遊僧 (Ninh Tốn)
• Châm tác thi giả - 箴作詩者 (Viên Mai)
• Hồng Lâu viện ứng chế - 紅樓院應制 (Thẩm Thuyên Kỳ)
• Kinh cố hàn lâm Viên học sĩ cư - 經故翰林袁學士居 (Ôn Đình Quân)
• Nghĩ Dương Thái Chân giáo bạch anh vũ tụng Đa tâm kinh - 擬楊太真教白鸚鵡誦多心經 (Phạm Đình Hổ)
• Thiền định thi - 禪定詩 (Diệc Vi)
• Thọ An Nam quốc vương thất nguyệt tam nhật - 壽安南國王七月三日 (Lê Tắc)
• Thu dạ hoài ngâm - 秋夜懷吟 (Kỳ Đồng)
• Trấn tự du tăng - 鎮寺遊僧 (Ninh Tốn)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
mây chùm
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Mây bủa đầy trời.
2. (Danh) Hơi mây, vân khí. ◇Tăng Thụy 曾瑞: “Mộ vân đàm, hiểu san lam, lục hợp vi ngã nhất mao am” 暮雲曇, 曉山嵐, 六合為我一茅庵 (Mạ ngọc lang quá cảm hoàng ân thải trà ca... 罵玉郎過感皇恩採茶歌, 長天遠水秋光淡, Khúc 曲).
3. (Tính) U ám, trời u ám.
2. (Danh) Hơi mây, vân khí. ◇Tăng Thụy 曾瑞: “Mộ vân đàm, hiểu san lam, lục hợp vi ngã nhất mao am” 暮雲曇, 曉山嵐, 六合為我一茅庵 (Mạ ngọc lang quá cảm hoàng ân thải trà ca... 罵玉郎過感皇恩採茶歌, 長天遠水秋光淡, Khúc 曲).
3. (Tính) U ám, trời u ám.
Từ điển Thiều Chửu
① Mây chùm (mây bủa).
② Kinh Phật gọi Phật là Cù đàm 瞿曇 nghĩa đen là cây mía. Nguyên trước họ Phật là họ Cù-đàm, sau mới đổi là họ Thích.
③ Ðàm hoa nhất hiện 曇花一現 ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, tục thường mượn dùng để tả sự mau sinh mau diệt. Tục lại nói hoa đàm tức là hoa cây sung.
② Kinh Phật gọi Phật là Cù đàm 瞿曇 nghĩa đen là cây mía. Nguyên trước họ Phật là họ Cù-đàm, sau mới đổi là họ Thích.
③ Ðàm hoa nhất hiện 曇花一現 ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, tục thường mượn dùng để tả sự mau sinh mau diệt. Tục lại nói hoa đàm tức là hoa cây sung.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Nhiều mây: 曇天 Trời nhiều mây;
② 【曇花】 đàm hoa [tánhua] (thực) Đàm hoa, hoa đàm, hoa cây sung.
② 【曇花】 đàm hoa [tánhua] (thực) Đàm hoa, hoa đàm, hoa cây sung.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mây che mặt trời.
Từ ghép 5