Có 1 kết quả:

bang
Âm Hán Việt: bang
Tổng nét: 10
Bộ: mộc 木 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái:
Nét bút: 一丨ノ丶一一一ノフ丨
Thương Hiệt: DQJL (木手十中)
Unicode: U+6886
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình

Âm đọc khác

Âm Pinyin: bāng ㄅㄤ
Âm Nôm: bang, bương
Âm Nhật (onyomi): ホウ (hō)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: bong1

Tự hình 2

Chữ gần giống 2

1/1

bang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái mõ dài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mõ (dùng để cầm canh hoặc gõ báo hiệu). § Tục gọi là “bang tử” 梆子. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Thảng nhược na tư môn lai thì, các gia chuẩn bị. Ngã trang thượng đả khởi bang tử, nhĩ chúng nhân khả các chấp thương bổng tiền lai cứu ứng” 倘若那廝們來時, 各家準備. 我莊上打起梆子, 你眾人可各執鎗棒前來救應 (Đệ nhị hồi) Nếu quân giặc kia tới, (thì) các nhà chuẩn bị. Hễ trang viện tôi đánh mõ, các người đem roi gậy đến đây tiếp cứu.
2. (Danh) Tên một nhạc khí, dùng thanh tre đánh làm nhịp. § Tục gọi là “bang tử xoang” 梆子腔.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mõ dài, đục thủng lưng cây gỗ để ở các nhà quan để làm hiệu gọi là bang. Trong khúc nhạc cũng có thứ đánh thanh tre làm nhịp, tục gọi là bang tử xoang 梆子腔.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái mõ cầm canh: 敲梆子 Gõ mõ;
② (thanh) Cốp cốp, cốc cốc (tiếng mõ kêu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mõ bằng gỗ. Chẳng hạn người tuần tra ban đêm đánh mõ lên gọi là Xao bang 敲梆.