Có 1 kết quả:

chánh ngôn

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Lời nói công chính và cương trực. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Thì nhân bách hiếp, mạc cảm chánh ngôn” , (Đệ nhị thập nhị hồi) Người bấy giờ bị ức hiếp, không ai dám nói lời công chính cương trực.
2. Tên chức quan. § Nhà Đường có chức “Tả hữu thập di” , nhà Tống sơ đổi thành “Tả hữu chánh ngôn” .

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0