Có 1 kết quả:
tiêm
Tổng nét: 21
Bộ: ngạt 歹 (+17 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰歹韱
Nét bút: 一ノフ丶ノ丶ノ丶一丨一一一丨一一一一フノ丶
Thương Hiệt: MNOIM (一弓人戈一)
Unicode: U+6BB2
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: jiān ㄐㄧㄢ
Âm Nôm: tiêm
Âm Nhật (onyomi): セン (sen)
Âm Nhật (kunyomi): つく.す (tsuku.su), ほろぼ.す (horobo.su)
Âm Hàn: 섬
Âm Quảng Đông: cim1
Âm Nôm: tiêm
Âm Nhật (onyomi): セン (sen)
Âm Nhật (kunyomi): つく.す (tsuku.su), ほろぼ.す (horobo.su)
Âm Hàn: 섬
Âm Quảng Đông: cim1
Tự hình 2
Dị thể 3
Chữ gần giống 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Chân Định huyện, Cao Mại tổng, Bác Trạch xã Phạm quận công bi văn - 真定縣高邁總博澤社范郡公碑文 (Doãn Khuê)
• Chí Hương Cần dạ ngũ khởi tuần hà thời lậu hạ tứ cổ minh nguyệt tại thiên mệnh tòng giả dĩ hoả thiêu san mãn lưu thông hồng, hý đắc - 至香芹夜五起巡河時漏下四鼓明月在天命從者以火燒山滿流通紅戲得 (Phạm Nguyễn Du)
• Điếu Đặng Tất - 吊鄧悉 (Nguyễn Khuyến)
• Hoàng điểu 1 - 黃鳥 1 (Khổng Tử)
• Hoàng điểu 2 - 黃鳥 2 (Khổng Tử)
• Hoàng điểu 3 - 黃鳥 3 (Khổng Tử)
• Ngẫu thành - 偶成 (Trần Ngọc Dư)
• Thư tặng Thanh quốc Phùng suý vãng tiễu Ngô Côn phỉ đảng kỳ 3 - 書贈清國馮帥往剿吳鯤匪党其三 (Phạm Thận Duật)
• Vịnh hoài cổ tích kỳ 5 - Vũ Hầu miếu - 詠懷古跡其五-武侯廟 (Đỗ Phủ)
• Vịnh Nhạc Vũ Mục - 詠岳武穆 (Doãn Khuê)
• Chí Hương Cần dạ ngũ khởi tuần hà thời lậu hạ tứ cổ minh nguyệt tại thiên mệnh tòng giả dĩ hoả thiêu san mãn lưu thông hồng, hý đắc - 至香芹夜五起巡河時漏下四鼓明月在天命從者以火燒山滿流通紅戲得 (Phạm Nguyễn Du)
• Điếu Đặng Tất - 吊鄧悉 (Nguyễn Khuyến)
• Hoàng điểu 1 - 黃鳥 1 (Khổng Tử)
• Hoàng điểu 2 - 黃鳥 2 (Khổng Tử)
• Hoàng điểu 3 - 黃鳥 3 (Khổng Tử)
• Ngẫu thành - 偶成 (Trần Ngọc Dư)
• Thư tặng Thanh quốc Phùng suý vãng tiễu Ngô Côn phỉ đảng kỳ 3 - 書贈清國馮帥往剿吳鯤匪党其三 (Phạm Thận Duật)
• Vịnh hoài cổ tích kỳ 5 - Vũ Hầu miếu - 詠懷古跡其五-武侯廟 (Đỗ Phủ)
• Vịnh Nhạc Vũ Mục - 詠岳武穆 (Doãn Khuê)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
giết hết, tiêu diệt
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Giết hết, tiêu diệt. ◇Cù Hựu 瞿佑: “Toàn tộc bị tiêm diệt” 全族被殲滅 (Vĩnh Châu dã miếu kí 永州野廟記) Cả dòng họ bị giết hết.
Từ điển Thiều Chửu
① Hết, giết hết.
Từ điển Trần Văn Chánh
Giết hết, tiêu diệt: 殲敵五千 Tiêu diệt 5 nghìn quân địch; 殲毀 Tiêu diệt và phá huỷ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Giết hết, không chừa ai. Văn tế Vũ Tính Ngô Tùng Châu của Đặng Đức Siêu: Ngoài cõi vuốt nanh ra sức, chí tiêm cừu đành giải xuống ba quân. ( Tiêm cừu: Giết quân thù ).