Có 4 kết quả:
sái • thối • tiển • tẩy
Tổng nét: 9
Bộ: thuỷ 水 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⺡西
Nét bút: 丶丶一一丨フノフ一
Thương Hiệt: EMCW (水一金田)
Unicode: U+6D12
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: cuǐ ㄘㄨㄟˇ, sǎ ㄙㄚˇ, sěn ㄙㄣˇ, xǐ ㄒㄧˇ, xiǎn ㄒㄧㄢˇ, xùn ㄒㄩㄣˋ
Âm Nôm: rải, rảy, rẩy, rưới, sái, tẩy, tưới, vẩy
Âm Nhật (onyomi): シャ (sha), ソン (son), サイ (sai), セン (sen), セイ (sei)
Âm Nhật (kunyomi): すす.ぐ (susu.gu), あら.う (ara.u)
Âm Hàn: 세, 선, 쇄
Âm Quảng Đông: saa2, sai2, sin2
Âm Nôm: rải, rảy, rẩy, rưới, sái, tẩy, tưới, vẩy
Âm Nhật (onyomi): シャ (sha), ソン (son), サイ (sai), セン (sen), セイ (sei)
Âm Nhật (kunyomi): すす.ぐ (susu.gu), あら.う (ara.u)
Âm Hàn: 세, 선, 쇄
Âm Quảng Đông: saa2, sai2, sin2
Tự hình 4
Dị thể 7
Một số bài thơ có sử dụng
• Di Xuân dĩ bồn liên vị thu phong sở tồi hữu thi kiến ký nhân thứ kỳ vận ca dĩ hoạ chi - 怡春以盆蓮為秋風所摧有詩見寄因次其韻歌以和之 (Cao Bá Quát)
• Hạ nhật sơn trung - 夏日山中 (Lý Bạch)
• Ngẫu hứng kỳ 2 - 偶興其二 (Nguyễn Du)
• Nguyễn Bích Châu tế văn - 阮碧珠祭文 (Trần Duệ Tông)
• Nhâm Tuất hạ ngũ nguyệt thất nhật giai Bố Trạch huyện doãn Bùi Văn Ưu, kinh lịch Phạm Loan, thừa phái Tôn Thất Đãi chu vãng Phong Nha lãm Tiên tự động, đáo động khẩu thời nhập mộ, đình bạc ư giang thứ dĩ sĩ, đối cảnh thành ngâm - 壬戌夏五月七日偕布澤縣尹裴文優經歷范巒承派尊室逮舟往峰衙覽仙寺洞到洞口辰入暮停泊于江次以俟對景成吟 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Nhất ngạc hồng - Đăng Bồng Lai các hữu cảm - 一萼紅-登蓬萊閣有感 (Chu Mật)
• Quản Thành tử, tặng Lương phụng sứ kỳ 1 - 管城子,贈梁奉使其一 (Seo Geo-jeong)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 090 - 山居百詠其九十 (Tông Bản thiền sư)
• Tây Hồ đề vịnh - 西湖題詠 (Phùng Khắc Khoan)
• Xuân nhật Xan Hà các - 春日餐霞閣 (Thi Kiên Ngô)
• Hạ nhật sơn trung - 夏日山中 (Lý Bạch)
• Ngẫu hứng kỳ 2 - 偶興其二 (Nguyễn Du)
• Nguyễn Bích Châu tế văn - 阮碧珠祭文 (Trần Duệ Tông)
• Nhâm Tuất hạ ngũ nguyệt thất nhật giai Bố Trạch huyện doãn Bùi Văn Ưu, kinh lịch Phạm Loan, thừa phái Tôn Thất Đãi chu vãng Phong Nha lãm Tiên tự động, đáo động khẩu thời nhập mộ, đình bạc ư giang thứ dĩ sĩ, đối cảnh thành ngâm - 壬戌夏五月七日偕布澤縣尹裴文優經歷范巒承派尊室逮舟往峰衙覽仙寺洞到洞口辰入暮停泊于江次以俟對景成吟 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Nhất ngạc hồng - Đăng Bồng Lai các hữu cảm - 一萼紅-登蓬萊閣有感 (Chu Mật)
• Quản Thành tử, tặng Lương phụng sứ kỳ 1 - 管城子,贈梁奉使其一 (Seo Geo-jeong)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 090 - 山居百詠其九十 (Tông Bản thiền sư)
• Tây Hồ đề vịnh - 西湖題詠 (Phùng Khắc Khoan)
• Xuân nhật Xan Hà các - 春日餐霞閣 (Thi Kiên Ngô)
Bình luận 0
giản thể
Từ điển phổ thông
rảy nước
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vẩy nước. ◎Như: “tảo địa tiên sái nhất ta thủy” 掃地先洒一些水 trước khi quét đất cần vẩy ít nước.
2. (Danh) “Sái gia” 洒家 tiếng tự xưng (thời Tống Nguyên). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Dương Chí đạo: Hảo hán kí nhiên nhận đắc sái gia” 楊志道: 好漢既然認得洒家 (Đệ thập nhị hồi) Dương Chí nói: vị hảo hán đã nhận ra tôi.
3. (Tính) Tự tại, không câu thúc. ◎Như: “sái như” 洒如 tiêu sái phiêu dật.
4. Một âm là “tẩy”. (Động) Gội rửa. § Thông “tẩy” 洗.
5. (Phó) “Tẩy nhiên” 洒然 sợ hoảng, sửng sốt. ◇Trang Tử 莊子: “Ngô tẩy nhiên dị chi” 吾洒然異之 (Canh Tang Sở 庚桑楚) Ta kinh ngạc lấy làm lạ.
6. Một âm là “tiển”. (Phó) Cung kính. ◎Như: “tiển nhiên” 洒然 dáng cung kính. ◇Sử Kí 史記: “Thị nhật quan Phạm Sư chi kiến giả, quần thần mạc bất tiển nhiên biến sắc dịch dong giả” 是日觀范雎之見者, 群臣莫不洒然變色易容者 (Quyển thất thập cửu, Phạm Sư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Ngày hôm đó thấy Phạm Sư, quần thần không ai là không biến sắc mặt, kính nể.
7. Lại một âm là “thối”. (Tính) Chót vót. ◇Thi Kinh 詩經: “Tân đài hữu thối” 新臺有洒 (Bội phong 邶風, Tân đài 新臺) Cái đài mới có dáng cao chót vót.
8. § Giản thể của chữ 灑.
2. (Danh) “Sái gia” 洒家 tiếng tự xưng (thời Tống Nguyên). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Dương Chí đạo: Hảo hán kí nhiên nhận đắc sái gia” 楊志道: 好漢既然認得洒家 (Đệ thập nhị hồi) Dương Chí nói: vị hảo hán đã nhận ra tôi.
3. (Tính) Tự tại, không câu thúc. ◎Như: “sái như” 洒如 tiêu sái phiêu dật.
4. Một âm là “tẩy”. (Động) Gội rửa. § Thông “tẩy” 洗.
5. (Phó) “Tẩy nhiên” 洒然 sợ hoảng, sửng sốt. ◇Trang Tử 莊子: “Ngô tẩy nhiên dị chi” 吾洒然異之 (Canh Tang Sở 庚桑楚) Ta kinh ngạc lấy làm lạ.
6. Một âm là “tiển”. (Phó) Cung kính. ◎Như: “tiển nhiên” 洒然 dáng cung kính. ◇Sử Kí 史記: “Thị nhật quan Phạm Sư chi kiến giả, quần thần mạc bất tiển nhiên biến sắc dịch dong giả” 是日觀范雎之見者, 群臣莫不洒然變色易容者 (Quyển thất thập cửu, Phạm Sư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Ngày hôm đó thấy Phạm Sư, quần thần không ai là không biến sắc mặt, kính nể.
7. Lại một âm là “thối”. (Tính) Chót vót. ◇Thi Kinh 詩經: “Tân đài hữu thối” 新臺有洒 (Bội phong 邶風, Tân đài 新臺) Cái đài mới có dáng cao chót vót.
8. § Giản thể của chữ 灑.
Từ điển Thiều Chửu
① Vẫy nước rửa.
② Một âm là tẩy. Gội rửa.
③ Tẩy nhiên 洒然 sợ hoảng, sửng sốt.
④ Lại một âm là thối. Chót vót.
② Một âm là tẩy. Gội rửa.
③ Tẩy nhiên 洒然 sợ hoảng, sửng sốt.
④ Lại một âm là thối. Chót vót.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Vẩy (nước): 掃地 先洒一些水 Trước khi quét nhà cần vẩy ít nước;
② Rơi vãi: 洒了-一地糧食 Thóc gạo rơi vãi cả ra;
③ Tôi (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất);
④ [Să] (Họ) Sái.
② Rơi vãi: 洒了-一地糧食 Thóc gạo rơi vãi cả ra;
③ Tôi (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất);
④ [Să] (Họ) Sái.
Từ điển Trần Văn Chánh
Như 灑
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Rét căm căm. Lạnh lắm. Cũng nói Sái sái — Các âm khác là Tẩy, Thối. Xem các âm này.
giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vẩy nước. ◎Như: “tảo địa tiên sái nhất ta thủy” 掃地先洒一些水 trước khi quét đất cần vẩy ít nước.
2. (Danh) “Sái gia” 洒家 tiếng tự xưng (thời Tống Nguyên). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Dương Chí đạo: Hảo hán kí nhiên nhận đắc sái gia” 楊志道: 好漢既然認得洒家 (Đệ thập nhị hồi) Dương Chí nói: vị hảo hán đã nhận ra tôi.
3. (Tính) Tự tại, không câu thúc. ◎Như: “sái như” 洒如 tiêu sái phiêu dật.
4. Một âm là “tẩy”. (Động) Gội rửa. § Thông “tẩy” 洗.
5. (Phó) “Tẩy nhiên” 洒然 sợ hoảng, sửng sốt. ◇Trang Tử 莊子: “Ngô tẩy nhiên dị chi” 吾洒然異之 (Canh Tang Sở 庚桑楚) Ta kinh ngạc lấy làm lạ.
6. Một âm là “tiển”. (Phó) Cung kính. ◎Như: “tiển nhiên” 洒然 dáng cung kính. ◇Sử Kí 史記: “Thị nhật quan Phạm Sư chi kiến giả, quần thần mạc bất tiển nhiên biến sắc dịch dong giả” 是日觀范雎之見者, 群臣莫不洒然變色易容者 (Quyển thất thập cửu, Phạm Sư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Ngày hôm đó thấy Phạm Sư, quần thần không ai là không biến sắc mặt, kính nể.
7. Lại một âm là “thối”. (Tính) Chót vót. ◇Thi Kinh 詩經: “Tân đài hữu thối” 新臺有洒 (Bội phong 邶風, Tân đài 新臺) Cái đài mới có dáng cao chót vót.
8. § Giản thể của chữ 灑.
2. (Danh) “Sái gia” 洒家 tiếng tự xưng (thời Tống Nguyên). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Dương Chí đạo: Hảo hán kí nhiên nhận đắc sái gia” 楊志道: 好漢既然認得洒家 (Đệ thập nhị hồi) Dương Chí nói: vị hảo hán đã nhận ra tôi.
3. (Tính) Tự tại, không câu thúc. ◎Như: “sái như” 洒如 tiêu sái phiêu dật.
4. Một âm là “tẩy”. (Động) Gội rửa. § Thông “tẩy” 洗.
5. (Phó) “Tẩy nhiên” 洒然 sợ hoảng, sửng sốt. ◇Trang Tử 莊子: “Ngô tẩy nhiên dị chi” 吾洒然異之 (Canh Tang Sở 庚桑楚) Ta kinh ngạc lấy làm lạ.
6. Một âm là “tiển”. (Phó) Cung kính. ◎Như: “tiển nhiên” 洒然 dáng cung kính. ◇Sử Kí 史記: “Thị nhật quan Phạm Sư chi kiến giả, quần thần mạc bất tiển nhiên biến sắc dịch dong giả” 是日觀范雎之見者, 群臣莫不洒然變色易容者 (Quyển thất thập cửu, Phạm Sư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Ngày hôm đó thấy Phạm Sư, quần thần không ai là không biến sắc mặt, kính nể.
7. Lại một âm là “thối”. (Tính) Chót vót. ◇Thi Kinh 詩經: “Tân đài hữu thối” 新臺有洒 (Bội phong 邶風, Tân đài 新臺) Cái đài mới có dáng cao chót vót.
8. § Giản thể của chữ 灑.
Từ điển Thiều Chửu
① Vẫy nước rửa.
② Một âm là tẩy. Gội rửa.
③ Tẩy nhiên 洒然 sợ hoảng, sửng sốt.
④ Lại một âm là thối. Chót vót.
② Một âm là tẩy. Gội rửa.
③ Tẩy nhiên 洒然 sợ hoảng, sửng sốt.
④ Lại một âm là thối. Chót vót.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cao vút, cao chót vót.
giản thể
giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vẩy nước. ◎Như: “tảo địa tiên sái nhất ta thủy” 掃地先洒一些水 trước khi quét đất cần vẩy ít nước.
2. (Danh) “Sái gia” 洒家 tiếng tự xưng (thời Tống Nguyên). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Dương Chí đạo: Hảo hán kí nhiên nhận đắc sái gia” 楊志道: 好漢既然認得洒家 (Đệ thập nhị hồi) Dương Chí nói: vị hảo hán đã nhận ra tôi.
3. (Tính) Tự tại, không câu thúc. ◎Như: “sái như” 洒如 tiêu sái phiêu dật.
4. Một âm là “tẩy”. (Động) Gội rửa. § Thông “tẩy” 洗.
5. (Phó) “Tẩy nhiên” 洒然 sợ hoảng, sửng sốt. ◇Trang Tử 莊子: “Ngô tẩy nhiên dị chi” 吾洒然異之 (Canh Tang Sở 庚桑楚) Ta kinh ngạc lấy làm lạ.
6. Một âm là “tiển”. (Phó) Cung kính. ◎Như: “tiển nhiên” 洒然 dáng cung kính. ◇Sử Kí 史記: “Thị nhật quan Phạm Sư chi kiến giả, quần thần mạc bất tiển nhiên biến sắc dịch dong giả” 是日觀范雎之見者, 群臣莫不洒然變色易容者 (Quyển thất thập cửu, Phạm Sư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Ngày hôm đó thấy Phạm Sư, quần thần không ai là không biến sắc mặt, kính nể.
7. Lại một âm là “thối”. (Tính) Chót vót. ◇Thi Kinh 詩經: “Tân đài hữu thối” 新臺有洒 (Bội phong 邶風, Tân đài 新臺) Cái đài mới có dáng cao chót vót.
8. § Giản thể của chữ 灑.
2. (Danh) “Sái gia” 洒家 tiếng tự xưng (thời Tống Nguyên). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Dương Chí đạo: Hảo hán kí nhiên nhận đắc sái gia” 楊志道: 好漢既然認得洒家 (Đệ thập nhị hồi) Dương Chí nói: vị hảo hán đã nhận ra tôi.
3. (Tính) Tự tại, không câu thúc. ◎Như: “sái như” 洒如 tiêu sái phiêu dật.
4. Một âm là “tẩy”. (Động) Gội rửa. § Thông “tẩy” 洗.
5. (Phó) “Tẩy nhiên” 洒然 sợ hoảng, sửng sốt. ◇Trang Tử 莊子: “Ngô tẩy nhiên dị chi” 吾洒然異之 (Canh Tang Sở 庚桑楚) Ta kinh ngạc lấy làm lạ.
6. Một âm là “tiển”. (Phó) Cung kính. ◎Như: “tiển nhiên” 洒然 dáng cung kính. ◇Sử Kí 史記: “Thị nhật quan Phạm Sư chi kiến giả, quần thần mạc bất tiển nhiên biến sắc dịch dong giả” 是日觀范雎之見者, 群臣莫不洒然變色易容者 (Quyển thất thập cửu, Phạm Sư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Ngày hôm đó thấy Phạm Sư, quần thần không ai là không biến sắc mặt, kính nể.
7. Lại một âm là “thối”. (Tính) Chót vót. ◇Thi Kinh 詩經: “Tân đài hữu thối” 新臺有洒 (Bội phong 邶風, Tân đài 新臺) Cái đài mới có dáng cao chót vót.
8. § Giản thể của chữ 灑.
Từ điển Thiều Chửu
① Vẫy nước rửa.
② Một âm là tẩy. Gội rửa.
③ Tẩy nhiên 洒然 sợ hoảng, sửng sốt.
④ Lại một âm là thối. Chót vót.
② Một âm là tẩy. Gội rửa.
③ Tẩy nhiên 洒然 sợ hoảng, sửng sốt.
④ Lại một âm là thối. Chót vót.
Từ điển Trần Văn Chánh
Gột rửa, giặt rửa (như 洗).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Rửa. Làm cho sạch. Làm cho hết — Vẻ kinh ngạc — Các âm khác là Sái, Thối. Xem các âm này.