Có 3 kết quả:
lao • liêu • lạo
Tổng nét: 15
Bộ: thuỷ 水 (+12 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⺡尞
Nét bút: 丶丶一一ノ丶丶ノ丨フ一一丨ノ丶
Thương Hiệt: EKCF (水大金火)
Unicode: U+6F66
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Pinyin: láo ㄌㄠˊ, lǎo ㄌㄠˇ, lào ㄌㄠˋ, liáo ㄌㄧㄠˊ, liǎo ㄌㄧㄠˇ
Âm Nôm: lạo, lẻo, liêu
Âm Nhật (onyomi): ロウ (rō)
Âm Nhật (kunyomi): にわたずみ (niwatazumi)
Âm Hàn: 로, 료
Âm Quảng Đông: liu2, liu4, lou5
Âm Nôm: lạo, lẻo, liêu
Âm Nhật (onyomi): ロウ (rō)
Âm Nhật (kunyomi): にわたずみ (niwatazumi)
Âm Hàn: 로, 료
Âm Quảng Đông: liu2, liu4, lou5
Tự hình 3
Dị thể 2
Chữ gần giống 13
Một số bài thơ có sử dụng
• Bắc Thành hoả tai, ngẫu kỷ nhị tuyệt kỳ 2 - 北城火灾偶紀二絕其二 (Phan Huy Ích)
• Chiêu chử ngư can - 昭渚漁竿 (Phạm Đình Hổ)
• Đăng cao - 登高 (Đỗ Phủ)
• Độc dạ (Thành thị huyên ty địa) - 獨夜(城市喧卑地) (Cao Bá Quát)
• Đông chí thuật hoài - 冬至述懷 (Vũ Phạm Khải)
• Hạ nhật thuật cảm - 夏日述感 (Thẩm Đức Tiềm)
• Kỳ 27 - 其二十七 (Vũ Phạm Hàm)
• Tần Châu kiến sắc mục Tiết tam Cừ thụ tư nghị lang, Tất tứ Diệu trừ giám sát, dữ nhị tử hữu cố viễn, hỉ thiên quan kiêm thuật tác cư, hoàn tam thập vận - 秦州見敕目薛三璩授司議郎畢四曜除監察與二子有故遠喜遷官兼述 索居凡三十韻 (Đỗ Phủ)
• Tống Hà Nội án sát - 送河内按察 (Vũ Phạm Khải)
• Vĩnh Dinh hữu hoài - 永營有懷 (Nguyễn Trung Ngạn)
• Chiêu chử ngư can - 昭渚漁竿 (Phạm Đình Hổ)
• Đăng cao - 登高 (Đỗ Phủ)
• Độc dạ (Thành thị huyên ty địa) - 獨夜(城市喧卑地) (Cao Bá Quát)
• Đông chí thuật hoài - 冬至述懷 (Vũ Phạm Khải)
• Hạ nhật thuật cảm - 夏日述感 (Thẩm Đức Tiềm)
• Kỳ 27 - 其二十七 (Vũ Phạm Hàm)
• Tần Châu kiến sắc mục Tiết tam Cừ thụ tư nghị lang, Tất tứ Diệu trừ giám sát, dữ nhị tử hữu cố viễn, hỉ thiên quan kiêm thuật tác cư, hoàn tam thập vận - 秦州見敕目薛三璩授司議郎畢四曜除監察與二子有故遠喜遷官兼述 索居凡三十韻 (Đỗ Phủ)
• Tống Hà Nội án sát - 送河内按察 (Vũ Phạm Khải)
• Vĩnh Dinh hữu hoài - 永營有懷 (Nguyễn Trung Ngạn)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Nước ngập, mưa lụt. § Thông “lao” 澇. ◎Như: “thủy lạo” 水潦 nước ngập lụt. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Bí niên thủy lạo, dân thực bất thiệm” 比年水潦, 民食不贍 (Hiếu Thuận đế kỉ 孝順帝紀) Những năm gần đây nước lụt, dân không đủ ăn.
2. (Tính) Mưa xuống rất nhiều. ◇Lễ Kí 禮記: “Thủy lạo giáng, bất hiến ngư miết” 水潦降, 不獻魚鱉 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Nước mưa tràn ngập, không dâng cá và ba ba.
3. (Danh) Nước ứ đọng. ◇Lễ Kí 禮記: “Tống táng bất tị đồ lạo” 送葬不避塗潦 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Đưa đi chôn cất không tránh đường đọng nước.
4. Một âm là “lao”. (Phó) “Lao đảo” 潦倒: (1) Thất vọng, bất đắc chí hoặc sinh sống nghèo khốn. (2) Phóng đãng, buông tuồng. (3) Lạng choạng, bước đi không vững.
5. (Phó, tính) “Lao thảo” 潦草: (1) Luộm thuộm, cẩu thả. (2) Nguệch ngoạc (chữ viết). ◎Như: “học sanh tả tự nghi lực cầu công chỉnh, bất khả lao thảo” 學生寫字宜力求工整, 不可潦草 học sinh viết chữ cần phải cho ngay ngắn, không được nguệch ngoạc.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là “lạo” cả.
2. (Tính) Mưa xuống rất nhiều. ◇Lễ Kí 禮記: “Thủy lạo giáng, bất hiến ngư miết” 水潦降, 不獻魚鱉 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Nước mưa tràn ngập, không dâng cá và ba ba.
3. (Danh) Nước ứ đọng. ◇Lễ Kí 禮記: “Tống táng bất tị đồ lạo” 送葬不避塗潦 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Đưa đi chôn cất không tránh đường đọng nước.
4. Một âm là “lao”. (Phó) “Lao đảo” 潦倒: (1) Thất vọng, bất đắc chí hoặc sinh sống nghèo khốn. (2) Phóng đãng, buông tuồng. (3) Lạng choạng, bước đi không vững.
5. (Phó, tính) “Lao thảo” 潦草: (1) Luộm thuộm, cẩu thả. (2) Nguệch ngoạc (chữ viết). ◎Như: “học sanh tả tự nghi lực cầu công chỉnh, bất khả lao thảo” 學生寫字宜力求工整, 不可潦草 học sinh viết chữ cần phải cho ngay ngắn, không được nguệch ngoạc.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là “lạo” cả.
Từ điển Thiều Chửu
① Mưa ngập, ngập lụt, mưa quá gọi là thuỷ lạo 水潦.
② Hàng lạo 行潦 vũng nước đọng trên đường.
③ Một âm là lao. Lao đảo 潦倒 vất vả, không hợp thời nghi.
④ Lao thảo 潦草 luộm thuộm. Ta quen đọc là chữ lạo cả.
② Hàng lạo 行潦 vũng nước đọng trên đường.
③ Một âm là lao. Lao đảo 潦倒 vất vả, không hợp thời nghi.
④ Lao thảo 潦草 luộm thuộm. Ta quen đọc là chữ lạo cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nước lớn, nước sâu — Các âm khác là Lạo, Liêu.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên sông, tức Liêu hà, thuộc tỉnh Hà Nam — Các âm khác là Lao, Lạo. Xem các âm này.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
nước lụt
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Nước ngập, mưa lụt. § Thông “lao” 澇. ◎Như: “thủy lạo” 水潦 nước ngập lụt. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Bí niên thủy lạo, dân thực bất thiệm” 比年水潦, 民食不贍 (Hiếu Thuận đế kỉ 孝順帝紀) Những năm gần đây nước lụt, dân không đủ ăn.
2. (Tính) Mưa xuống rất nhiều. ◇Lễ Kí 禮記: “Thủy lạo giáng, bất hiến ngư miết” 水潦降, 不獻魚鱉 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Nước mưa tràn ngập, không dâng cá và ba ba.
3. (Danh) Nước ứ đọng. ◇Lễ Kí 禮記: “Tống táng bất tị đồ lạo” 送葬不避塗潦 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Đưa đi chôn cất không tránh đường đọng nước.
4. Một âm là “lao”. (Phó) “Lao đảo” 潦倒: (1) Thất vọng, bất đắc chí hoặc sinh sống nghèo khốn. (2) Phóng đãng, buông tuồng. (3) Lạng choạng, bước đi không vững.
5. (Phó, tính) “Lao thảo” 潦草: (1) Luộm thuộm, cẩu thả. (2) Nguệch ngoạc (chữ viết). ◎Như: “học sanh tả tự nghi lực cầu công chỉnh, bất khả lao thảo” 學生寫字宜力求工整, 不可潦草 học sinh viết chữ cần phải cho ngay ngắn, không được nguệch ngoạc.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là “lạo” cả.
2. (Tính) Mưa xuống rất nhiều. ◇Lễ Kí 禮記: “Thủy lạo giáng, bất hiến ngư miết” 水潦降, 不獻魚鱉 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Nước mưa tràn ngập, không dâng cá và ba ba.
3. (Danh) Nước ứ đọng. ◇Lễ Kí 禮記: “Tống táng bất tị đồ lạo” 送葬不避塗潦 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Đưa đi chôn cất không tránh đường đọng nước.
4. Một âm là “lao”. (Phó) “Lao đảo” 潦倒: (1) Thất vọng, bất đắc chí hoặc sinh sống nghèo khốn. (2) Phóng đãng, buông tuồng. (3) Lạng choạng, bước đi không vững.
5. (Phó, tính) “Lao thảo” 潦草: (1) Luộm thuộm, cẩu thả. (2) Nguệch ngoạc (chữ viết). ◎Như: “học sanh tả tự nghi lực cầu công chỉnh, bất khả lao thảo” 學生寫字宜力求工整, 不可潦草 học sinh viết chữ cần phải cho ngay ngắn, không được nguệch ngoạc.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là “lạo” cả.
Từ điển Thiều Chửu
① Mưa ngập, ngập lụt, mưa quá gọi là thuỷ lạo 水潦.
② Hàng lạo 行潦 vũng nước đọng trên đường.
③ Một âm là lao. Lao đảo 潦倒 vất vả, không hợp thời nghi.
④ Lao thảo 潦草 luộm thuộm. Ta quen đọc là chữ lạo cả.
② Hàng lạo 行潦 vũng nước đọng trên đường.
③ Một âm là lao. Lao đảo 潦倒 vất vả, không hợp thời nghi.
④ Lao thảo 潦草 luộm thuộm. Ta quen đọc là chữ lạo cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Mưa rào;
② Mưa ngập, ngập nước, nước chảy hay đọng trên đường: 行潦 Vũng nước đọng trên đường; 水潦 Mưa nhiều ngập nước. Xem 潦 [liăo].
② Mưa ngập, ngập nước, nước chảy hay đọng trên đường: 行潦 Vũng nước đọng trên đường; 水潦 Mưa nhiều ngập nước. Xem 潦 [liăo].
Từ điển Trần Văn Chánh
【潦草】lạo thảo [liăocăo] ① (Chữ) viết ngoáy, ngoáy: 字跡潦草 Nét chữ ngoáy;
② (Làm việc) cẩu thả, qua quýt, luộm thuộm. Xem 潦 [lăo].
② (Làm việc) cẩu thả, qua quýt, luộm thuộm. Xem 潦 [lăo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mưa lớn — Nước dâng ngập tràn — Các âm khác là Liêu, Liệu.