Có 2 kết quả:
kiêu • nghiêu
Tổng nét: 15
Bộ: thuỷ 水 (+12 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⺡堯
Nét bút: 丶丶一一丨一一丨一一丨一一ノフ
Thương Hiệt: EGGU (水土土山)
Unicode: U+6F86
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: ào ㄚㄛˋ, jiāo ㄐㄧㄠ, nào ㄋㄠˋ
Âm Nôm: kiêu, nhão
Âm Nhật (onyomi): ギョウ (gyō)
Âm Nhật (kunyomi): そそ.ぐ (soso.gu)
Âm Hàn: 요, 교
Âm Quảng Đông: giu1, hiu1
Âm Nôm: kiêu, nhão
Âm Nhật (onyomi): ギョウ (gyō)
Âm Nhật (kunyomi): そそ.ぐ (soso.gu)
Âm Hàn: 요, 교
Âm Quảng Đông: giu1, hiu1
Tự hình 2
Dị thể 5
Chữ gần giống 56
Một số bài thơ có sử dụng
• Bắc vọng hữu hoài, ngũ ngôn cổ thập ngũ vận - 北望有懷,五言古十五韻 (Phan Huy Ích)
• Bính Tuất nguyên nhật ngẫu thành - 丙戌元日偶成 (Lê Khắc Cẩn)
• Đề Quế Lâm dịch kỳ 5 - 題桂林驛其五 (An Nam tiến phụng sứ)
• Đồng giang - 桐 江 (Vương Hựu Tằng)
• Hạ nhật nhàn khiển kính bộ Ngọc Anh nữ thi sĩ hoài cảm thi nguyên vận - 夏日閒遣敬步玉英女詩士懷感詩原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Hạ tân lang - Tiêm phu từ - 賀新郎-纖夫詞 (Trần Duy Tùng)
• Hán Âm đình thụ - 漢陰庭樹 (Triệu Hỗ)
• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)
• Tá hoàn sơn hậu ký kỳ 3 - 佐還山後寄其三 (Đỗ Phủ)
• Thu dạ - 秋夜 (Trương Vấn Đào)
• Bính Tuất nguyên nhật ngẫu thành - 丙戌元日偶成 (Lê Khắc Cẩn)
• Đề Quế Lâm dịch kỳ 5 - 題桂林驛其五 (An Nam tiến phụng sứ)
• Đồng giang - 桐 江 (Vương Hựu Tằng)
• Hạ nhật nhàn khiển kính bộ Ngọc Anh nữ thi sĩ hoài cảm thi nguyên vận - 夏日閒遣敬步玉英女詩士懷感詩原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Hạ tân lang - Tiêm phu từ - 賀新郎-纖夫詞 (Trần Duy Tùng)
• Hán Âm đình thụ - 漢陰庭樹 (Triệu Hỗ)
• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)
• Tá hoàn sơn hậu ký kỳ 3 - 佐還山後寄其三 (Đỗ Phủ)
• Thu dạ - 秋夜 (Trương Vấn Đào)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. bạc, mỏng
2. tưới
2. tưới
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Nhẹ, mỏng, thiển bạc. ◎Như: “kiêu bạc” 澆薄 khinh bạc.
2. (Động) Tưới, rưới. ◎Như: “kiêu hoa” 澆花 tưới hoa. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Sinh tiền bất tận tôn trung tửu, Tử hậu thùy kiêu mộ thượng bôi” 生前不盡樽中酒, 死後誰澆墓上杯 (Đối tửu 對酒) Lúc sống không uống cạn rượu trong bầu, Thì chết rồi ai rưới chén rượu trên mồ?
3. § Ghi chú: Còn đọc là “nghiêu”.
2. (Động) Tưới, rưới. ◎Như: “kiêu hoa” 澆花 tưới hoa. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Sinh tiền bất tận tôn trung tửu, Tử hậu thùy kiêu mộ thượng bôi” 生前不盡樽中酒, 死後誰澆墓上杯 (Đối tửu 對酒) Lúc sống không uống cạn rượu trong bầu, Thì chết rồi ai rưới chén rượu trên mồ?
3. § Ghi chú: Còn đọc là “nghiêu”.
Từ điển Thiều Chửu
① Bạc.
② Tưới. Có nơi đọc là nghiêu.
② Tưới. Có nơi đọc là nghiêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tưới, dội, đổ: 澆花 Tưới hoa; 澆園 Tưới vườn; 澆版 Bản đúc (làm bản in);
② (văn) Khe khắt, khắc bạc, ác nghiệt: 澆薄 Khe khắt.
② (văn) Khe khắt, khắc bạc, ác nghiệt: 澆薄 Khe khắt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xối nước. Tưới nước — Mỏng manh. Khinh bạc. Như chữ Kiêu
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Nhẹ, mỏng, thiển bạc. ◎Như: “kiêu bạc” 澆薄 khinh bạc.
2. (Động) Tưới, rưới. ◎Như: “kiêu hoa” 澆花 tưới hoa. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Sinh tiền bất tận tôn trung tửu, Tử hậu thùy kiêu mộ thượng bôi” 生前不盡樽中酒, 死後誰澆墓上杯 (Đối tửu 對酒) Lúc sống không uống cạn rượu trong bầu, Thì chết rồi ai rưới chén rượu trên mồ?
3. § Ghi chú: Còn đọc là “nghiêu”.
2. (Động) Tưới, rưới. ◎Như: “kiêu hoa” 澆花 tưới hoa. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Sinh tiền bất tận tôn trung tửu, Tử hậu thùy kiêu mộ thượng bôi” 生前不盡樽中酒, 死後誰澆墓上杯 (Đối tửu 對酒) Lúc sống không uống cạn rượu trong bầu, Thì chết rồi ai rưới chén rượu trên mồ?
3. § Ghi chú: Còn đọc là “nghiêu”.
Từ điển Thiều Chửu
① Bạc.
② Tưới. Có nơi đọc là nghiêu.
② Tưới. Có nơi đọc là nghiêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tưới, dội, đổ: 澆花 Tưới hoa; 澆園 Tưới vườn; 澆版 Bản đúc (làm bản in);
② (văn) Khe khắt, khắc bạc, ác nghiệt: 澆薄 Khe khắt.
② (văn) Khe khắt, khắc bạc, ác nghiệt: 澆薄 Khe khắt.