Có 1 kết quả:
nùng
Tổng nét: 16
Bộ: thuỷ 水 (+13 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⺡農
Nét bút: 丶丶一丨フ一丨丨一一ノ一一フノ丶
Thương Hiệt: ETWV (水廿田女)
Unicode: U+6FC3
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: nóng ㄋㄨㄥˊ
Âm Nôm: nông, nùng
Âm Nhật (onyomi): ノウ (nō)
Âm Nhật (kunyomi): こ.い (ko.i)
Âm Hàn: 농
Âm Quảng Đông: jung4, nung4
Âm Nôm: nông, nùng
Âm Nhật (onyomi): ノウ (nō)
Âm Nhật (kunyomi): こ.い (ko.i)
Âm Hàn: 농
Âm Quảng Đông: jung4, nung4
Tự hình 2
Dị thể 6
Chữ gần giống 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Cung hoạ ngự chế tứ Triều Tiên, Lưu Cầu, An Nam chư quốc sứ thần thi - 恭和御制賜朝鮮琉球安南諸國使臣詩 (Lê Lương Thận)
• Đại Lịch tam niên xuân Bạch Đế thành phóng thuyền xuất Cù Đường giáp, cửu cư Quỳ Phủ tương thích Giang Lăng phiêu bạc, hữu thi phàm tứ thập vận - 大歷三年春白帝城放船出瞿唐峽久居夔府將適江陵漂泊有詩凡四十韻 (Đỗ Phủ)
• Hành hương tử kỳ 1 - Thất tịch - 行香子其一-七夕 (Lý Thanh Chiếu)
• Hồng cận hoa - 紅槿花 (Nguyễn Khuyến)
• Khốc Hoàng Quang Viễn - 哭黃光遠 (Đào Tấn)
• Ngũ Môn lâu - 五門樓 (Bùi Cơ Túc)
• Tảo xuân - 早春 (Bạch Ngọc Thiềm)
• Thu khuê - 秋閨 (Thái Thuận)
• Tuý hoa âm - 醉花陰 (Lý Thanh Chiếu)
• Xuân sầu thi hiệu Ngọc Xuyên tử - 春愁詩效玉川子 (Tiết Quý Tuyên)
• Đại Lịch tam niên xuân Bạch Đế thành phóng thuyền xuất Cù Đường giáp, cửu cư Quỳ Phủ tương thích Giang Lăng phiêu bạc, hữu thi phàm tứ thập vận - 大歷三年春白帝城放船出瞿唐峽久居夔府將適江陵漂泊有詩凡四十韻 (Đỗ Phủ)
• Hành hương tử kỳ 1 - Thất tịch - 行香子其一-七夕 (Lý Thanh Chiếu)
• Hồng cận hoa - 紅槿花 (Nguyễn Khuyến)
• Khốc Hoàng Quang Viễn - 哭黃光遠 (Đào Tấn)
• Ngũ Môn lâu - 五門樓 (Bùi Cơ Túc)
• Tảo xuân - 早春 (Bạch Ngọc Thiềm)
• Thu khuê - 秋閨 (Thái Thuận)
• Tuý hoa âm - 醉花陰 (Lý Thanh Chiếu)
• Xuân sầu thi hiệu Ngọc Xuyên tử - 春愁詩效玉川子 (Tiết Quý Tuyên)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
dày, đặc, đậm (màu) (ý nhấn mạnh, trái với đạm)
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Nhiều, rậm, kín. ◎Như: “nùng vân mật bố” 濃雲密布 mây nhiều kín khắp, “nồng mật” 濃密 rậm rạp. ◇Lí Bạch 李白: “Vân tưởng y thường hoa tưởng dung, Xuân phong phất hạm lộ hoa nùng” 雲想衣裳花想容, 春風拂檻露華濃 (Thanh bình điệu 清平調) Mây gợi nhớ áo quần, hoa làm nhớ dáng dấp, Gió xuân phẩy móc hoa đầy trên cột.
2. (Tính) Đậm, đặc. ◎Như: “nùng trà” 濃茶 trà đậm. ◇Tô Thức 蘇軾: “Đạm trang nùng mạt tổng tương nghi” 淡妝濃抹總相宜 (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 飲湖上初晴後雨) Điểm trang sơ sài hay thoa đậm phấn son, cả hai đều diễm lệ như nhau.
3. (Tính) Nồng, trình độ thâm sâu. ◎Như: “tửu hứng nùng” 酒興濃 hứng rượu nồng nàn.
2. (Tính) Đậm, đặc. ◎Như: “nùng trà” 濃茶 trà đậm. ◇Tô Thức 蘇軾: “Đạm trang nùng mạt tổng tương nghi” 淡妝濃抹總相宜 (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 飲湖上初晴後雨) Điểm trang sơ sài hay thoa đậm phấn son, cả hai đều diễm lệ như nhau.
3. (Tính) Nồng, trình độ thâm sâu. ◎Như: “tửu hứng nùng” 酒興濃 hứng rượu nồng nàn.
Từ điển Thiều Chửu
① Nồng, đặc, trái lại với chữ đạm 淡.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sương xuống nhiều — Đậm. Nồng.
Từ ghép 4