Có 1 kết quả:
bì
Tổng nét: 10
Bộ: nạch 疒 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿸疒皮
Nét bút: 丶一ノ丶一フノ丨フ丶
Thương Hiệt: KDHE (大木竹水)
Unicode: U+75B2
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: pí ㄆㄧˊ
Âm Nôm: bì, mệt
Âm Nhật (onyomi): ヒ (hi)
Âm Nhật (kunyomi): つか.れる (tsuka.reru), -づか.れ (-zuka.re), つか.らす (tsuka.rasu)
Âm Hàn: 피
Âm Quảng Đông: pei4
Âm Nôm: bì, mệt
Âm Nhật (onyomi): ヒ (hi)
Âm Nhật (kunyomi): つか.れる (tsuka.reru), -づか.れ (-zuka.re), つか.らす (tsuka.rasu)
Âm Hàn: 피
Âm Quảng Đông: pei4
Tự hình 2
Dị thể 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Cảm ngộ kỳ 33 - 感遇其三十三 (Trần Tử Ngang)
• Đề Tấn Lưu Côn kê minh vũ kiếm đồ - 題晉劉琨雞鳴舞劍圖 (Ngô Lai)
• Đồng Vương viên ngoại vũ hậu đăng Khai Nguyên tự nam lâu, nhân thù Huy thượng nhân độc toạ sơn đình hữu tặng - 同王員外雨後登開元寺南樓,因酬暉上人獨坐山亭有贈 (Trần Tử Ngang)
• Hạ nhật phỏng biểu huynh Đặng thai quy tác - 夏日訪表兄鄧台歸作 (Nguyễn Khuyến)
• Hí đề trai bích - 戲題齋碧 (Viên Hoằng Đạo)
• Khuyến Lý Công Uẩn tức đế vị - 勸李公蘊即帝位 (Lý Thái Tổ)
• Thiên cư Lâm Cao đình - 遷居臨臯亭 (Tô Thức)
• Thính Dương thị ca - 聽楊氏歌 (Đỗ Phủ)
• Trữ từ tự cảnh văn - 抒辭自警文 (Tuệ Trung thượng sĩ)
• Xuất Kê Lăng quan - 出雞陵關 (Vương Xứng)
• Đề Tấn Lưu Côn kê minh vũ kiếm đồ - 題晉劉琨雞鳴舞劍圖 (Ngô Lai)
• Đồng Vương viên ngoại vũ hậu đăng Khai Nguyên tự nam lâu, nhân thù Huy thượng nhân độc toạ sơn đình hữu tặng - 同王員外雨後登開元寺南樓,因酬暉上人獨坐山亭有贈 (Trần Tử Ngang)
• Hạ nhật phỏng biểu huynh Đặng thai quy tác - 夏日訪表兄鄧台歸作 (Nguyễn Khuyến)
• Hí đề trai bích - 戲題齋碧 (Viên Hoằng Đạo)
• Khuyến Lý Công Uẩn tức đế vị - 勸李公蘊即帝位 (Lý Thái Tổ)
• Thiên cư Lâm Cao đình - 遷居臨臯亭 (Tô Thức)
• Thính Dương thị ca - 聽楊氏歌 (Đỗ Phủ)
• Trữ từ tự cảnh văn - 抒辭自警文 (Tuệ Trung thượng sĩ)
• Xuất Kê Lăng quan - 出雞陵關 (Vương Xứng)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
mỏi mệt, mệt nhọc
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Mỏi mệt. ◎Như: “cân bì lực tận” 筋疲力盡 gân cốt mệt nhoài. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Thế tôn an lạc, Thiểu bệnh thiểu não, Giáo hóa chúng sanh, Đắc vô bì quyện” 世尊安樂, 少病少惱教化眾生, 得無疲倦 (Tòng địa dũng xuất phẩm đệ thập ngũ 從地湧出品第十五) Đức Thế Tôn được an vui, Ít bệnh ít phiền não, (để) Giáo hóa chúng sinh, (mà) Được khỏi mệt nhọc.
2. (Tính) Già yếu, suy nhược. ◇Quản Tử 管子: “Cố sử thiên hạ chư hầu dĩ bì mã khuyển dương vi tệ” 故使天下諸侯以疲馬犬羊為幣 (Tiểu Khuông 小匡) Cho nên khiến chư hầu thiên hạ lấy ngựa già yếu, chó, cừu làm tiền.
3. (Tính) Sụt giá, thị trường ế ẩm, yếu kém.
4. (Động) Làm cho nhọc nhằn, lao lụy. ◇Tả truyện 左傳: “Nhi bì dân chi sính” 而疲民之逞 (Thành Công thập lục niên 成公十六年) Mà mặc tình làm dân khổ nhọc.
5. (Động) Chán nản, chán ngán, cảm thấy mệt mỏi. ◎Như: “lạc thử bất bì” 樂此不疲 vui thích làm gì thì không thấy chán nản mệt mỏi.
2. (Tính) Già yếu, suy nhược. ◇Quản Tử 管子: “Cố sử thiên hạ chư hầu dĩ bì mã khuyển dương vi tệ” 故使天下諸侯以疲馬犬羊為幣 (Tiểu Khuông 小匡) Cho nên khiến chư hầu thiên hạ lấy ngựa già yếu, chó, cừu làm tiền.
3. (Tính) Sụt giá, thị trường ế ẩm, yếu kém.
4. (Động) Làm cho nhọc nhằn, lao lụy. ◇Tả truyện 左傳: “Nhi bì dân chi sính” 而疲民之逞 (Thành Công thập lục niên 成公十六年) Mà mặc tình làm dân khổ nhọc.
5. (Động) Chán nản, chán ngán, cảm thấy mệt mỏi. ◎Như: “lạc thử bất bì” 樂此不疲 vui thích làm gì thì không thấy chán nản mệt mỏi.
Từ điển Thiều Chửu
① Mỏi mệt.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mệt mỏi. Rã rượi.
Từ ghép 6