Có 2 kết quả:
ngân • ngấn
Tổng nét: 11
Bộ: nạch 疒 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿸疒艮
Nét bút: 丶一ノ丶一フ一一フノ丶
Thương Hiệt: KAV (大日女)
Unicode: U+75D5
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: gèn ㄍㄣˋ, hén ㄏㄣˊ
Âm Nôm: ngằn, ngân
Âm Nhật (onyomi): コン (kon)
Âm Nhật (kunyomi): あと (ato)
Âm Hàn: 흔
Âm Quảng Đông: han4
Âm Nôm: ngằn, ngân
Âm Nhật (onyomi): コン (kon)
Âm Nhật (kunyomi): あと (ato)
Âm Hàn: 흔
Âm Quảng Đông: han4
Tự hình 2
Dị thể 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Bình Khương thạch - 平姜石 (Nguyễn Xuân Ôn)
• Hồ thành hoài cổ - 胡城懷古 (Nguyễn Xuân Ôn)
• Ký Tuyên Hoá Đào tri phủ kỳ 2 - 寄宣化陶知府其二 (Phạm Nhữ Dực)
• Lệ - 淚 (Lý Thương Ẩn)
• Mặc mai - 墨梅 (Vương Miện)
• Thù Thuỵ Châu Ngô đại phu “Dạ bạc Tương xuyên” kiến ký nhất tuyệt - 酬瑞州吳大夫夜泊湘川見寄一絕 (Lưu Vũ Tích)
• Trường tương tư - 長相思 (Lương Ý Nương)
• Tục đề Vương thị phụ - 續題王氏婦 (Dương Duy Trinh)
• Vịnh Tô thị vọng phu sơn - 詠蘇氏望夫山 (Nguyễn Đề)
• Xuân tận - 春盡 (Hàn Ốc)
• Hồ thành hoài cổ - 胡城懷古 (Nguyễn Xuân Ôn)
• Ký Tuyên Hoá Đào tri phủ kỳ 2 - 寄宣化陶知府其二 (Phạm Nhữ Dực)
• Lệ - 淚 (Lý Thương Ẩn)
• Mặc mai - 墨梅 (Vương Miện)
• Thù Thuỵ Châu Ngô đại phu “Dạ bạc Tương xuyên” kiến ký nhất tuyệt - 酬瑞州吳大夫夜泊湘川見寄一絕 (Lưu Vũ Tích)
• Trường tương tư - 長相思 (Lương Ý Nương)
• Tục đề Vương thị phụ - 續題王氏婦 (Dương Duy Trinh)
• Vịnh Tô thị vọng phu sơn - 詠蘇氏望夫山 (Nguyễn Đề)
• Xuân tận - 春盡 (Hàn Ốc)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. hoen ra (nước mắt)
2. vết sẹo
3. dấu vết
2. vết sẹo
3. dấu vết
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Sẹo. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Tôn Quyền thủ chỉ kì ngân, nhất nhất vấn chi, Chu Thái cụ ngôn chiến đấu bị thương chi trạng” 孫權手指其痕, 一一問之, 周泰具言戰鬥被傷之狀 (Đệ lục thập bát hồi) Tôn Quyền trỏ tay vào những vết sẹo, hỏi từng chỗ một, Chu Thái thuật lại đủ hết đánh nhau bị thương ra sao.
2. (Danh) Vết, ngấn. ◎Như: “mặc ngân” 墨痕 vết mực. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Hà thời ỷ hư hoảng, Song chiếu lệ ngân can” 何時倚虛幌, 雙照淚痕乾 (Nguyệt dạ 月夜) Bao giờ được tựa màn cửa trống, (Bóng trăng) chiếu hai ngấn lệ khô?
2. (Danh) Vết, ngấn. ◎Như: “mặc ngân” 墨痕 vết mực. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Hà thời ỷ hư hoảng, Song chiếu lệ ngân can” 何時倚虛幌, 雙照淚痕乾 (Nguyệt dạ 月夜) Bao giờ được tựa màn cửa trống, (Bóng trăng) chiếu hai ngấn lệ khô?
Từ điển Thiều Chửu
① Sẹo, vết. Phàm vật gì có dấu vết đều gọi là ngân, như mặc ngân 墨痕 vết mực.
Từ điển Trần Văn Chánh
Vết, ngấn, sẹo: 傷痕 Vết thương; 淚痕 Ngấn nước mắt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái sẹo — Dấu vết trên đồ vật.
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vết sẹo — Dấu vết. Td: Ngấn tích ( dấu vết ) — cũng đọc Ngân.