Có 1 kết quả:
hạp
Tổng nét: 10
Bộ: mẫn 皿 (+5 nét)
Hình thái: ⿱去皿
Nét bút: 一丨一フ丶丨フ丨丨一
Thương Hiệt: GIBT (土戈月廿)
Unicode: U+76CD
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Âm Pinyin: hé ㄏㄜˊ, kě ㄎㄜˇ
Âm Nôm: hạp, khạp
Âm Nhật (onyomi): コウ (kō)
Âm Nhật (kunyomi): おお.う (ō.u), なんぞ (nan zo)
Âm Hàn: 합
Âm Quảng Đông: hap6
Âm Nôm: hạp, khạp
Âm Nhật (onyomi): コウ (kō)
Âm Nhật (kunyomi): おお.う (ō.u), なんぞ (nan zo)
Âm Hàn: 합
Âm Quảng Đông: hap6
Tự hình 3
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Diệp mã nhi phú - 葉馬兒賦 (Đoàn Xuân Lôi)
• Du La Phù sơn nhất thủ thị nhi tử quá - 遊羅浮山一首示兒子過 (Tô Thức)
• Đảo Bạch Mã từ hồi hậu cảm tác kỳ 07 - 禱白馬祠回後感作其七 (Đoàn Thị Điểm)
• Khuyến Lý Công Uẩn tức đế vị - 勸李公蘊即帝位 (Lý Thái Tổ)
• Lệ nhân hành - 麗人行 (Đỗ Phủ)
• Ngọc tỉnh liên phú - 玉井蓮賦 (Mạc Đĩnh Chi)
• Sơ chí Trường Yên - 初志長安 (Phạm Văn Nghị (I))
• Thử thời vô thường kệ - 此時無常偈 (Trần Thái Tông)
• Tương ứng thí thư trình hữu nhân kỳ 3 - Ngô diệp lạc - 將應試書呈友人其三-梧葉落 (Nguyễn Văn Giao)
• Xuân dạ mộng dữ du - 春夜夢與斿 (Hồ Đắc Hạp)
• Du La Phù sơn nhất thủ thị nhi tử quá - 遊羅浮山一首示兒子過 (Tô Thức)
• Đảo Bạch Mã từ hồi hậu cảm tác kỳ 07 - 禱白馬祠回後感作其七 (Đoàn Thị Điểm)
• Khuyến Lý Công Uẩn tức đế vị - 勸李公蘊即帝位 (Lý Thái Tổ)
• Lệ nhân hành - 麗人行 (Đỗ Phủ)
• Ngọc tỉnh liên phú - 玉井蓮賦 (Mạc Đĩnh Chi)
• Sơ chí Trường Yên - 初志長安 (Phạm Văn Nghị (I))
• Thử thời vô thường kệ - 此時無常偈 (Trần Thái Tông)
• Tương ứng thí thư trình hữu nhân kỳ 3 - Ngô diệp lạc - 將應試書呈友人其三-梧葉落 (Nguyễn Văn Giao)
• Xuân dạ mộng dữ du - 春夜夢與斿 (Hồ Đắc Hạp)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. sao, sao chẳng (câu hỏi)
2. cánh cửa
2. cánh cửa
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Biểu thị nghi vấn: sao? ◇Tô Thức 蘇軾: “Hoa khai tửu mĩ hạp ngôn quy?” 花開酒美盍言歸 (Nhâm dần 壬寅, hữu hoài Tử Do 有懷子由) Hoa nở rượu ngon, sao nói đi về?
2. (Phó) Biểu thị phản vấn: sao chẳng? ◇Luận Ngữ 論語: “Hạp các ngôn nhĩ chí?” 盍各言爾志 (Công Dã Tràng 公冶長) Sao các anh chẳng nói ý chí của mình (cho ta nghe)?
3. (Động) Họp, hợp. ◇Dịch Kinh 易經: “Vật nghi, bằng hạp trâm” 勿疑, 朋盍簪 (Dự quái 豫卦) Đừng nghi ngờ, các bạn bè sẽ mau lại họp đông.
4. (Danh) Họ “Hạp”.
2. (Phó) Biểu thị phản vấn: sao chẳng? ◇Luận Ngữ 論語: “Hạp các ngôn nhĩ chí?” 盍各言爾志 (Công Dã Tràng 公冶長) Sao các anh chẳng nói ý chí của mình (cho ta nghe)?
3. (Động) Họp, hợp. ◇Dịch Kinh 易經: “Vật nghi, bằng hạp trâm” 勿疑, 朋盍簪 (Dự quái 豫卦) Đừng nghi ngờ, các bạn bè sẽ mau lại họp đông.
4. (Danh) Họ “Hạp”.
Từ điển Thiều Chửu
① Sao? Sao chẳng? như Hạp các ngôn nhĩ chí? 盍各言爾志 (Luận Ngữ 論語) sao chẳng nói ý chí của các anh (cho ta nghe)?
② Hợp. Dịch Kinh 易經, quẻ Dự 豫: Vật nghi, bằng hạp trâm 勿疑,朋盍簪 đừng nghi ngờ, các bạn thanh khí sẽ lại giúp.
③ Cánh cửa.
② Hợp. Dịch Kinh 易經, quẻ Dự 豫: Vật nghi, bằng hạp trâm 勿疑,朋盍簪 đừng nghi ngờ, các bạn thanh khí sẽ lại giúp.
③ Cánh cửa.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Sao chẳng (hợp âm của 何 不): 盍往視之? Sao chẳng đến mà xem?; 盍各言爾志? Mỗi người sao không nói lên chí mình? (Luận ngữ); 盍刊諸經印以示後學? Sao chẳng san các kinh in ra để truyền dạy cho người đời sau? (Trần Thái Tông: Thiền tông chỉ nam tự);
② Hợp lại;
③ Cánh cửa.
② Hợp lại;
③ Cánh cửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sao chẳng, sao không — Tại sao, thế nào — Dùng như chữ Hợp 合.