Có 1 kết quả:
kiệt
Tổng nét: 14
Bộ: lập 立 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰立曷
Nét bút: 丶一丶ノ一丨フ一一ノフノ丶フ
Thương Hiệt: YTAPV (卜廿日心女)
Unicode: U+7AED
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: jié ㄐㄧㄝˊ
Âm Nôm: kiệt
Âm Nhật (onyomi): ケツ (ketsu)
Âm Nhật (kunyomi): つく.す (tsuku.su)
Âm Hàn: 갈, 걸
Âm Quảng Đông: git3, kit3
Âm Nôm: kiệt
Âm Nhật (onyomi): ケツ (ketsu)
Âm Nhật (kunyomi): つく.す (tsuku.su)
Âm Hàn: 갈, 걸
Âm Quảng Đông: git3, kit3
Tự hình 3
Dị thể 1
Chữ gần giống 14
Một số bài thơ có sử dụng
• Bát ai thi kỳ 8 - Cố hữu bộc xạ tướng quốc Trương công Cửu Linh - 八哀詩其八-故右僕射相國張公九齡 (Đỗ Phủ)
• Bắc Giang Bái thôn Thiệu Hưng tự bi ký - 北江沛村紹福寺碑記 (Lê Quát)
• Bổ xà giả thuyết - 捕蛇者說 (Liễu Tông Nguyên)
• Điếu cổ chiến trường văn - 弔古戰場文 (Lý Hoa)
• Khiên Ngưu, Chức Nữ - 牽牛織女 (Đỗ Phủ)
• Sở kiến hành - 所見行 (Nguyễn Du)
• Thành thượng - 城上 (Lý Thương Ẩn)
• Thôn cư cảm sự ký trình Băng Hồ tướng công - 村居感事寄呈冰壼相公 (Nguyễn Phi Khanh)
• Thượng da - 上邪 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Tống thượng thư Sài Trang Khanh xuất sứ An Nam - 送尚書柴莊卿出使安南 (Hồ Chi Duật)
• Bắc Giang Bái thôn Thiệu Hưng tự bi ký - 北江沛村紹福寺碑記 (Lê Quát)
• Bổ xà giả thuyết - 捕蛇者說 (Liễu Tông Nguyên)
• Điếu cổ chiến trường văn - 弔古戰場文 (Lý Hoa)
• Khiên Ngưu, Chức Nữ - 牽牛織女 (Đỗ Phủ)
• Sở kiến hành - 所見行 (Nguyễn Du)
• Thành thượng - 城上 (Lý Thương Ẩn)
• Thôn cư cảm sự ký trình Băng Hồ tướng công - 村居感事寄呈冰壼相公 (Nguyễn Phi Khanh)
• Thượng da - 上邪 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Tống thượng thư Sài Trang Khanh xuất sứ An Nam - 送尚書柴莊卿出使安南 (Hồ Chi Duật)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. hết, cạn
2. vác, đội
2. vác, đội
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vác, đội. ◇Lễ Kí 禮記: “Ngũ hành chi động, điệt tương kiệt dã” 五行之動, 迭相竭也 (Lễ vận 禮運) Ngũ hành chuyển động, thay đổi chuyên chở lẫn nhau.
2. (Động) Hết, cùng tận. ◎Như: “kiệt trung” 竭忠 hết lòng trung, “kiệt lực” 竭力 hết sức. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Kiệt lực cô thành khống nhất phương” 竭力孤城控一方 (Quế Lâm Cù Các Bộ 桂林瞿閣部) Hết sức giữ thành cô lập, khống chế một phương trời. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Nhi hương lân chi sanh nhật túc, đàn kì địa chi xuất kiệt kì lư chi nhập” 而鄉鄰之生日蹙, 殫其地之出竭其廬之入 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Mà sự sinh hoạt của người trong làng ngày một quẫn bách, ruộng đất làm ra được bao nhiêu, đều hết nhẵn vào trong nhà.
3. (Động) Khô cạn. ◎Như: “kiệt hạc” 竭涸 khô cạn, cạn hết nước. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Uyên tuyền bất năng kiệt” 淵泉不能竭 (Thuyết lâm 說林) Nguồn sâu không thể khô cạn.
4. (Động) Mất, mất đi. ◇Trang Tử 莊子: “Thần kiệt tắc xỉ hàn” 唇竭則齒寒 (Khư khiếp 胠篋) Môi mất thì răng lạnh (môi hở răng lạnh).
5. (Động) Bại hoại, hủy diệt. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Nhĩ mục dâm tắc kiệt” 耳目淫則竭 (Chủ thuật huấn 主術訓) Tai mắt say đắm thì bại hoại.
6. (Phó) Tất cả, hoàn toàn. ◎Như: “kiệt tuyệt” 竭絕 hoàn toàn, triệt để.
2. (Động) Hết, cùng tận. ◎Như: “kiệt trung” 竭忠 hết lòng trung, “kiệt lực” 竭力 hết sức. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Kiệt lực cô thành khống nhất phương” 竭力孤城控一方 (Quế Lâm Cù Các Bộ 桂林瞿閣部) Hết sức giữ thành cô lập, khống chế một phương trời. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Nhi hương lân chi sanh nhật túc, đàn kì địa chi xuất kiệt kì lư chi nhập” 而鄉鄰之生日蹙, 殫其地之出竭其廬之入 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Mà sự sinh hoạt của người trong làng ngày một quẫn bách, ruộng đất làm ra được bao nhiêu, đều hết nhẵn vào trong nhà.
3. (Động) Khô cạn. ◎Như: “kiệt hạc” 竭涸 khô cạn, cạn hết nước. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Uyên tuyền bất năng kiệt” 淵泉不能竭 (Thuyết lâm 說林) Nguồn sâu không thể khô cạn.
4. (Động) Mất, mất đi. ◇Trang Tử 莊子: “Thần kiệt tắc xỉ hàn” 唇竭則齒寒 (Khư khiếp 胠篋) Môi mất thì răng lạnh (môi hở răng lạnh).
5. (Động) Bại hoại, hủy diệt. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Nhĩ mục dâm tắc kiệt” 耳目淫則竭 (Chủ thuật huấn 主術訓) Tai mắt say đắm thì bại hoại.
6. (Phó) Tất cả, hoàn toàn. ◎Như: “kiệt tuyệt” 竭絕 hoàn toàn, triệt để.
Từ điển Thiều Chửu
① Hết, như kiệt trung 盡忠 hết lòng trung, kiệt lực 竭力 hết sức, v.v.
② Vác, đội.
② Vác, đội.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Hết. 【竭力】kiệt lực [jiélì] Ra sức, cố sức, hết sức, dốc toàn lực: 竭力支持 Ra sức ủng hộ; 竭力掙扎 Cố sức giẫy giụa; 她竭力控制自己 Cô ấy cố sức tự kìm chế mình;
② (văn) Vác, đội.
② (văn) Vác, đội.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nhấc lên, vác lên — Dùng hết. Không còn gì.
Từ ghép 6