Có 2 kết quả:
luân • quan
Tổng nét: 14
Bộ: mịch 糸 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰糹侖
Nét bút: フフ丶丶丶丶ノ丶一丨フ一丨丨
Thương Hiệt: VFOMB (女火人一月)
Unicode: U+7DB8
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Pinyin: guān ㄍㄨㄢ, lún ㄌㄨㄣˊ
Âm Nôm: luân, lun
Âm Nhật (onyomi): リン (rin), カン (kan)
Âm Nhật (kunyomi): いと (ito)
Âm Hàn: 륜, 관
Âm Quảng Đông: gwaan1, gwan1, leon4
Âm Nôm: luân, lun
Âm Nhật (onyomi): リン (rin), カン (kan)
Âm Nhật (kunyomi): いと (ito)
Âm Hàn: 륜, 관
Âm Quảng Đông: gwaan1, gwan1, leon4
Tự hình 3
Dị thể 2
Chữ gần giống 8
Một số bài thơ có sử dụng
• Đề Lương trạng nguyên từ - 題梁狀元祠 (Nguyễn Khuyến)
• Đình thí đối sách - 廷試對策 (Phan Đình Phùng)
• Giang Tây tảo khởi - 江西早起 (Phan Huy Ích)
• Hỉ chiếu - 喜詔 (Lê Tắc)
• Hoạ thái tử thế tử vận - 和太子世子韻 (Triệu Kỳ Di)
• Thu nhật Kinh Nam tống Thạch Thủ Tiết minh phủ từ mãn cáo biệt, phụng ký Tiết thượng thư tụng đức tự hoài phỉ nhiên chi tác, tam thập vận - 秋日荊南送石首薛明府辭滿告別奉寄薛尚書頌德敘懷斐然之作三十韻 (Đỗ Phủ)
• Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài phụng ký Trịnh giám, Lý tân khách nhất bách vận - 秋日夔府詠懷奉寄鄭監李賓客一百韻 (Đỗ Phủ)
• Tiễn như Thanh chánh sứ nội các thị lang Nguyễn Thuật sứ quân - 餞如清正使內閣侍郎阮述使君 (Lê Khắc Cẩn)
• Văn đình trữ vân - 文亭貯雲 (Khuyết danh Việt Nam)
• Vi Chi chỉnh tập cựu thi cập văn bút vi bách trục, dĩ thất ngôn trường cú ký Lạc Thiên, Lạc Thiên thứ vận thù chi, dư tứ vị tận, gia vi lục vận trùng ký - 微之整集舊詩及文筆為百軸,以七言長句寄樂天,樂天次韻酬之,餘思未盡,加為六韻重寄 (Bạch Cư Dị)
• Đình thí đối sách - 廷試對策 (Phan Đình Phùng)
• Giang Tây tảo khởi - 江西早起 (Phan Huy Ích)
• Hỉ chiếu - 喜詔 (Lê Tắc)
• Hoạ thái tử thế tử vận - 和太子世子韻 (Triệu Kỳ Di)
• Thu nhật Kinh Nam tống Thạch Thủ Tiết minh phủ từ mãn cáo biệt, phụng ký Tiết thượng thư tụng đức tự hoài phỉ nhiên chi tác, tam thập vận - 秋日荊南送石首薛明府辭滿告別奉寄薛尚書頌德敘懷斐然之作三十韻 (Đỗ Phủ)
• Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài phụng ký Trịnh giám, Lý tân khách nhất bách vận - 秋日夔府詠懷奉寄鄭監李賓客一百韻 (Đỗ Phủ)
• Tiễn như Thanh chánh sứ nội các thị lang Nguyễn Thuật sứ quân - 餞如清正使內閣侍郎阮述使君 (Lê Khắc Cẩn)
• Văn đình trữ vân - 文亭貯雲 (Khuyết danh Việt Nam)
• Vi Chi chỉnh tập cựu thi cập văn bút vi bách trục, dĩ thất ngôn trường cú ký Lạc Thiên, Lạc Thiên thứ vận thù chi, dư tứ vị tận, gia vi lục vận trùng ký - 微之整集舊詩及文筆為百軸,以七言長句寄樂天,樂天次韻酬之,餘思未盡,加為六韻重寄 (Bạch Cư Dị)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
cái quạt
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Dây thao xanh, dây tơ xanh. ◎Như: “phân luân” 紛綸 dây sắp lộn xộn, chỉ sự rắc rối, phức tạp, “di luân” 彌綸 sắp xếp dây tơ, chỉ sự tổ chức, trị lí.
2. (Danh) Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là “luân”. ◇Lễ Kí 禮記: “Vương ngôn như ti, kì xuất như luân” 王言如絲, 其出如綸 (Truy y 緇衣) Lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hóa ra lớn vậy. § Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là “luân âm” 綸音, “ti luân” 絲綸 là do lẽ ấy.
3. (Danh) Ý chỉ của vua.
4. (Danh) Dây câu cá. ◎Như: “thùy luân” 垂綸 thả câu, “thu luân” 收綸 nghỉ câu. ◇Hồ Lệnh Năng 胡令能: “Bồng đầu trĩ tử học thùy luân” 蓬頭稚子學垂綸 (Tiểu nhi thùy điếu 小兒垂釣) Chú bé tóc rối bù tập câu cá.
5. (Danh) Họ “Luân”.
6. Một âm là “quan”. (Danh) Khăn che đầu làm bằng dây thao xanh gọi là “quan cân” 綸巾. ◇Tô Thức 蘇軾: “Vũ phiến quan cân, Đàm tiếu gian, Cường lỗ hôi phi yên diệt” 羽扇綸巾, 談笑間, 強虜灰飛煙滅 (Niệm nô kiều 念奴嬌, Đại giang đông khứ từ 大江東去詞) Quạt lông khăn là, Lúc nói cười, Giặc mạnh, tro bay khói hết.
2. (Danh) Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là “luân”. ◇Lễ Kí 禮記: “Vương ngôn như ti, kì xuất như luân” 王言如絲, 其出如綸 (Truy y 緇衣) Lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hóa ra lớn vậy. § Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là “luân âm” 綸音, “ti luân” 絲綸 là do lẽ ấy.
3. (Danh) Ý chỉ của vua.
4. (Danh) Dây câu cá. ◎Như: “thùy luân” 垂綸 thả câu, “thu luân” 收綸 nghỉ câu. ◇Hồ Lệnh Năng 胡令能: “Bồng đầu trĩ tử học thùy luân” 蓬頭稚子學垂綸 (Tiểu nhi thùy điếu 小兒垂釣) Chú bé tóc rối bù tập câu cá.
5. (Danh) Họ “Luân”.
6. Một âm là “quan”. (Danh) Khăn che đầu làm bằng dây thao xanh gọi là “quan cân” 綸巾. ◇Tô Thức 蘇軾: “Vũ phiến quan cân, Đàm tiếu gian, Cường lỗ hôi phi yên diệt” 羽扇綸巾, 談笑間, 強虜灰飛煙滅 (Niệm nô kiều 念奴嬌, Đại giang đông khứ từ 大江東去詞) Quạt lông khăn là, Lúc nói cười, Giặc mạnh, tro bay khói hết.
Từ điển Thiều Chửu
① Dây thao xanh.
② Luân cân 綸巾 thứ khăn xếp bằng dây thao xanh.
③ Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là luân. Kinh Lễ kí 禮記 có câu: Vương ngôn như ti, kì xuất như luân 王言如絲,其出如綸 lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hoá ra lớn vậy. Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là luân âm 綸音, ti luân 絲綸 là do lẽ ấy.
④ Chằng buộc, quấn cuộn. Vì thế nên tổ chức làm việc gọi là di luân 彌綸 hay kinh luân 經綸.
⑤ Sự vật gì phiền phức lẫn lộn gọi là phân luân 紛綸.
⑥ Dây câu, như thùy luân 垂綸 câu cá, thu luân 收綸 nghỉ câu, v.v.
② Luân cân 綸巾 thứ khăn xếp bằng dây thao xanh.
③ Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là luân. Kinh Lễ kí 禮記 có câu: Vương ngôn như ti, kì xuất như luân 王言如絲,其出如綸 lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hoá ra lớn vậy. Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là luân âm 綸音, ti luân 絲綸 là do lẽ ấy.
④ Chằng buộc, quấn cuộn. Vì thế nên tổ chức làm việc gọi là di luân 彌綸 hay kinh luân 經綸.
⑤ Sự vật gì phiền phức lẫn lộn gọi là phân luân 紛綸.
⑥ Dây câu, như thùy luân 垂綸 câu cá, thu luân 收綸 nghỉ câu, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Sợi tơ xanh;
② Dây cước câu cá: 垂綸 Thả câu; 收綸 Nghỉ câu;
③ Sợi tổng hợp: 錦綸 Sợi capron;
② Dây cước câu cá: 垂綸 Thả câu; 收綸 Nghỉ câu;
③ Sợi tổng hợp: 錦綸 Sợi capron;
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sợi tơ màu xanh — Dây câu, để câu cá.
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Dây thao xanh, dây tơ xanh. ◎Như: “phân luân” 紛綸 dây sắp lộn xộn, chỉ sự rắc rối, phức tạp, “di luân” 彌綸 sắp xếp dây tơ, chỉ sự tổ chức, trị lí.
2. (Danh) Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là “luân”. ◇Lễ Kí 禮記: “Vương ngôn như ti, kì xuất như luân” 王言如絲, 其出如綸 (Truy y 緇衣) Lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hóa ra lớn vậy. § Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là “luân âm” 綸音, “ti luân” 絲綸 là do lẽ ấy.
3. (Danh) Ý chỉ của vua.
4. (Danh) Dây câu cá. ◎Như: “thùy luân” 垂綸 thả câu, “thu luân” 收綸 nghỉ câu. ◇Hồ Lệnh Năng 胡令能: “Bồng đầu trĩ tử học thùy luân” 蓬頭稚子學垂綸 (Tiểu nhi thùy điếu 小兒垂釣) Chú bé tóc rối bù tập câu cá.
5. (Danh) Họ “Luân”.
6. Một âm là “quan”. (Danh) Khăn che đầu làm bằng dây thao xanh gọi là “quan cân” 綸巾. ◇Tô Thức 蘇軾: “Vũ phiến quan cân, Đàm tiếu gian, Cường lỗ hôi phi yên diệt” 羽扇綸巾, 談笑間, 強虜灰飛煙滅 (Niệm nô kiều 念奴嬌, Đại giang đông khứ từ 大江東去詞) Quạt lông khăn là, Lúc nói cười, Giặc mạnh, tro bay khói hết.
2. (Danh) Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là “luân”. ◇Lễ Kí 禮記: “Vương ngôn như ti, kì xuất như luân” 王言如絲, 其出如綸 (Truy y 緇衣) Lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hóa ra lớn vậy. § Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là “luân âm” 綸音, “ti luân” 絲綸 là do lẽ ấy.
3. (Danh) Ý chỉ của vua.
4. (Danh) Dây câu cá. ◎Như: “thùy luân” 垂綸 thả câu, “thu luân” 收綸 nghỉ câu. ◇Hồ Lệnh Năng 胡令能: “Bồng đầu trĩ tử học thùy luân” 蓬頭稚子學垂綸 (Tiểu nhi thùy điếu 小兒垂釣) Chú bé tóc rối bù tập câu cá.
5. (Danh) Họ “Luân”.
6. Một âm là “quan”. (Danh) Khăn che đầu làm bằng dây thao xanh gọi là “quan cân” 綸巾. ◇Tô Thức 蘇軾: “Vũ phiến quan cân, Đàm tiếu gian, Cường lỗ hôi phi yên diệt” 羽扇綸巾, 談笑間, 強虜灰飛煙滅 (Niệm nô kiều 念奴嬌, Đại giang đông khứ từ 大江東去詞) Quạt lông khăn là, Lúc nói cười, Giặc mạnh, tro bay khói hết.
Từ điển Trần Văn Chánh
【綸巾】 quan cân [guanjin] Khăn the xanh. Xem 綸 [lún].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xem Quan cân 綸巾.
Từ ghép 1