Có 3 kết quả:
duy • li • ly
Tổng nét: 16
Bộ: võng 网 (+11 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿱⺲惟
Nét bút: 丨フ丨丨一丶丶丨ノ丨丶一一一丨一
Thương Hiệt: WLPOG (田中心人土)
Unicode: U+7F79
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Pinyin: lí ㄌㄧˊ
Âm Nôm: li
Âm Nhật (onyomi): リ (ri), ラ (ra)
Âm Nhật (kunyomi): かか.る (kaka.ru)
Âm Hàn: 리, 이
Âm Quảng Đông: lei4
Âm Nôm: li
Âm Nhật (onyomi): リ (ri), ラ (ra)
Âm Nhật (kunyomi): かか.る (kaka.ru)
Âm Hàn: 리, 이
Âm Quảng Đông: lei4
Tự hình 3
Dị thể 2
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Độc du - 獨遊 (Vương Xương Linh)
• Khốc đệ Ngạn Khí ca kỳ 1 - 哭弟彥器歌其一 (Lê Trinh)
• Liệt nữ Lý Tam hành - 烈女李三行 (Hồ Thiên Du)
• Lôi (Đại hạn sơn nhạc tiêu) - 雷(大旱山嶽燋) (Đỗ Phủ)
• Nhâm Dần hạ nhật - 壬寅夏日 (Nguyễn Khuyến)
• Tế Trình thị muội Văn - 祭程氏妹文 (Đào Tiềm)
• Thiện tai hành kỳ 2 - 善哉行其二 (Tào Tháo)
• Thiện vị chiếu - 禪位詔 (Khuyết danh Việt Nam)
• Thố viên 1 - 兔爰 1 (Khổng Tử)
• Vô đề kỳ 1 - 無題其一 (Trần Phương Bính)
• Khốc đệ Ngạn Khí ca kỳ 1 - 哭弟彥器歌其一 (Lê Trinh)
• Liệt nữ Lý Tam hành - 烈女李三行 (Hồ Thiên Du)
• Lôi (Đại hạn sơn nhạc tiêu) - 雷(大旱山嶽燋) (Đỗ Phủ)
• Nhâm Dần hạ nhật - 壬寅夏日 (Nguyễn Khuyến)
• Tế Trình thị muội Văn - 祭程氏妹文 (Đào Tiềm)
• Thiện tai hành kỳ 2 - 善哉行其二 (Tào Tháo)
• Thiện vị chiếu - 禪位詔 (Khuyết danh Việt Nam)
• Thố viên 1 - 兔爰 1 (Khổng Tử)
• Vô đề kỳ 1 - 無題其一 (Trần Phương Bính)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
lo lắng
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Lo âu, buồn khổ. ◇Thi Kinh 詩經: “Ngã sanh chi sơ, Thượng vô vi. Ngã sanh chi hậu, Phùng thử bách li” 我生之初, 尚無為. 我生之後, 逢此百罹 (Vương phong 王風, Thố viên 兔爰) Ban đầu của đời ta, (Thiên hạ) còn vô sự. Cuối cuộc đời ta, Gặp trăm mối lo âu.
2. (Động) Gặp, mắc phải. ◎Như: “li họa” 罹禍 gặp tai vạ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Kim thừa nghiêm mệnh, bất ý li thử kì thảm” 今承嚴命, 不意罹此奇慘 (Thâu đào 偷桃) Nay vâng lệnh quan, không ngờ mắc phải thảm họa kì lạ này.
3. § Ta quen đọc là “duy”.
2. (Động) Gặp, mắc phải. ◎Như: “li họa” 罹禍 gặp tai vạ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Kim thừa nghiêm mệnh, bất ý li thử kì thảm” 今承嚴命, 不意罹此奇慘 (Thâu đào 偷桃) Nay vâng lệnh quan, không ngờ mắc phải thảm họa kì lạ này.
3. § Ta quen đọc là “duy”.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Lo;
② Mắc, gặp, bị (tai hoạ hoặc đau ốm): 罹禍 Bị nạn; 罹病 Mắc bệnh.
② Mắc, gặp, bị (tai hoạ hoặc đau ốm): 罹禍 Bị nạn; 罹病 Mắc bệnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lòng dạ lo lắng, rối bời — Bị, chịu đựng. Ta quen đọc Li.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Lo âu, buồn khổ. ◇Thi Kinh 詩經: “Ngã sanh chi sơ, Thượng vô vi. Ngã sanh chi hậu, Phùng thử bách li” 我生之初, 尚無為. 我生之後, 逢此百罹 (Vương phong 王風, Thố viên 兔爰) Ban đầu của đời ta, (Thiên hạ) còn vô sự. Cuối cuộc đời ta, Gặp trăm mối lo âu.
2. (Động) Gặp, mắc phải. ◎Như: “li họa” 罹禍 gặp tai vạ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Kim thừa nghiêm mệnh, bất ý li thử kì thảm” 今承嚴命, 不意罹此奇慘 (Thâu đào 偷桃) Nay vâng lệnh quan, không ngờ mắc phải thảm họa kì lạ này.
3. § Ta quen đọc là “duy”.
2. (Động) Gặp, mắc phải. ◎Như: “li họa” 罹禍 gặp tai vạ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Kim thừa nghiêm mệnh, bất ý li thử kì thảm” 今承嚴命, 不意罹此奇慘 (Thâu đào 偷桃) Nay vâng lệnh quan, không ngờ mắc phải thảm họa kì lạ này.
3. § Ta quen đọc là “duy”.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
lo lắng
Từ điển Thiều Chửu
① Lo.
② Gặp, mắc, người bị mắc hoạn nạn gọi là li. Ta quen đọc là chữ duy.
② Gặp, mắc, người bị mắc hoạn nạn gọi là li. Ta quen đọc là chữ duy.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Lo;
② Mắc, gặp, bị (tai hoạ hoặc đau ốm): 罹禍 Bị nạn; 罹病 Mắc bệnh.
② Mắc, gặp, bị (tai hoạ hoặc đau ốm): 罹禍 Bị nạn; 罹病 Mắc bệnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lòng dạ lo lắng, rối bời — Bị, chịu đựng. Dáng lí phải đọc âm Duy.