Có 1 kết quả:

tập
Âm Hán Việt: tập
Tổng nét: 11
Bộ: vũ 羽 (+5 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái:
Nét bút: フ丶一フ丶一ノ丨フ一一
Thương Hiệt: SMHA (尸一竹日)
Unicode: U+7FD2
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao

Âm đọc khác

Âm Quan thoại: ㄒㄧˊ
Âm Nôm: chập, dập, giặp, sập, tấp, xập
Âm Nhật (onyomi): シュウ (shū), ジュ (ju)
Âm Nhật (kunyomi): なら.う (nara.u), なら.い (nara.i)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: zaap6

Tự hình 3

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Cảm ngộ kỳ 12 - 感遇其十二 (Trần Tử Ngang)
Cốc phong 1 - 穀風 1 (Khổng Tử)
Đệ thập ngũ cảnh - Trạch nguyên tiêu lộc - 第十五景-澤源哨鹿 (Thiệu Trị hoàng đế)
Không tự bi cảm dư bằng tiên khánh lạm thao khoa hoạn bệnh quy dư nhị thập tải vị hữu dĩ kiến vu thế thiên sơn đạc nhật quả dũng tòng quân duy tri nhất niệm đồ báo cự ý ngưỡng mông vấn trạo bao phong chi dữ liệt hương phu đồng thử tắc ân long trọng nhi ngô tiên nhân đốc khánh chi di nhĩ chư tử kỳ mẫu quy mỹ ư ngô dĩ tư ngô quá ký văn mệnh cẩn vi chi minh - 空自悲感余憑先慶濫叨科宦病歸餘二十載未有以見于世遷山鐸日寡勇從軍唯知一念圖報詎意仰蒙抆櫂褒封之與列鄉夫同此則恩隆重而吾先人篤慶之貽耳諸子其母歸美於吾以滋吾過既聞命謹為之銘 (Doãn Khuê)
Liêu Đông xuân nhật kỳ 1 - 遼東春日其一 (Lê Trinh)
Phúc Đường cảnh vật - 福堂景物 (Tuệ Trung thượng sĩ)
Trừ tịch quan thư ngẫu đắc - 除夕觀書偶得 (Đào Tấn)
Tư Mã tướng quân ca - 司馬將軍歌 (Lý Bạch)
Tương phó Thành Đô thảo đường đồ trung hữu tác, tiên ký Nghiêm Trịnh công kỳ 2 - 將赴成都草堂途中有作,先寄嚴鄭公其二 (Đỗ Phủ)
Vũ Văn Triều thượng thư chi sanh, Thôi Úc tư nghiệp chi tôn, thượng thư chi tử, trùng phiếm Trịnh giám tiền hồ - 宇文晁尚書之甥崔彧司業之孫尚書之子重泛鄭監前湖 (Đỗ Phủ)

Bình luận 0

1/1

tập

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. học đi học lại, luyện tập
2. quen

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chim đập cánh nhiều lần học bay.
2. (Động) Học đi học lại. ◎Như: “giảng tập” , “học tập” . ◇Luận Ngữ : “Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ?” , (Học nhi ) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
3. (Động) Biết rõ, hiểu. § Thông “hiểu” . ◇Quản Tử : “Minh ư trị loạn chi đạo, tập ư nhân sự chi chung thủy giả dã” , (Chánh thế ) Rõ đạo trị loạn, biết sự trước sau của việc đời vậy.
4. (Danh) Sự việc, động tác làm đi làm lại nhiều lần.
5. (Danh) Thói quen. ◎Như: “cựu tập” thói cũ, “ác tập” tật xấu, “tích tập nan cải” thói quen lâu ngày khó sửa. ◇Luận Ngữ : “Tính tương cận dã, tập tương viễn dã” , (Dương Hóa ) Bản tính con người gần giống nhau, do tiêm nhiễm thói quen bên ngoài mới khác xa nhau.
6. (Danh) Người thân tín, thân cận. ◇Lễ Kí : “Hữu quý thích cận tập” (Nguyệt lệnh ) Có người yêu quý thân cận.
7. (Danh) Họ “Tập”.
8. (Phó) Quen, thạo, thường. ◎Như: “tập kiến” thấy quen, thường nhìn thấy, “tập văn” nghe quen.
9. (Tính) Chập hai lần.

Từ điển Thiều Chửu

① Học đi học lại, như giảng tập , học tập , v.v.
② Quen, thạo. Như tập kiến thấy quen, tập văn nghe quen.
③ Tập quen, phàm cái gì vì tập quen không đổi đi được đều gọi là tập, như tập nhiễm .
④ Chim bay vì vụt.
⑤ Chồng, hai lần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tập, ôn tập, luyện tập: Tự học; Tập viết; Học thì thường thường ôn lại những điều đã học (Luận ngữ);
② Thông thạo, quen thuộc, rõ, rành rẽ: Thông thạo việc binh; Không quen bơi lội; Ông chủ biết rõ (rành rẽ) người đó (Sử kí: Phạm Thư Sái Trạch liệt truyện). (Ngr) Thông thường, thường;
③ Tập quen, tập quán, thói quen, quen nết: Thói quen lâu đời; Thói xấu, tật xấu; Hủ tục; Tính tự nhiên của con người vốn gần giống nhau, nhưng vì tập theo thói quen bên ngoài mà dần dần xa cách nhau;
④ (văn) Chim học bay khi mới ra ràng;
⑤ Chồng lên, hai lần;
⑥ [Xí] (Họ) Tập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo điều đã học mà làm ra, mà thi hành. Td: Học tập — Làm nhiều lần cho quen. Td: Luyện tập — Thói quen. Td: Tập quán.

Từ ghép 19