Có 1 kết quả:

cảnh cảnh

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Sáng long lanh, lấp lánh. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Trì trì chung cổ sơ trường dạ, Cảnh cảnh tinh hà dục thự thiên” 遲遲鐘鼓初長夜, 耿耿星河欲曙天 (Trường hận ca 長恨歌) Tiếng chuông, trống điểm thong thả báo hiệu mới đêm dài, Những ngôi sao trên sông ngân (tinh hà) sáng lấp lánh như muốn là rạng đông. Tản Đà dịch thơ: Tiếng canh tối tùng tùng điểm trống, Năm canh dài chẳng giống đêm xưa, Sông Ngân lấp lánh sao thưa, Trời như muốn sáng, sao chưa sáng trời?
2. Trung thành. ◎Như: “trung tâm cảnh cảnh” 忠心耿耿 trung thành một mực.
3. Trăn trở không yên, canh cánh, phập phồng. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Dạ cảnh cảnh nhi bất mị hề” 夜耿耿而不寐兮 (Sở từ 楚辭) Ban đêm canh cánh trong lòng không ngủ hề.