Có 3 kết quả:
nễ • tiệm • tích
Âm Hán Việt: nễ, tiệm, tích
Tổng nét: 20
Bộ: nhĩ 耳 (+14 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱漸耳
Nét bút: 丶丶一一丨フ一一一丨ノノ一丨一丨丨一一一
Thương Hiệt: ELSJ (水中尸十)
Unicode: U+807B
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất thấp
Tổng nét: 20
Bộ: nhĩ 耳 (+14 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱漸耳
Nét bút: 丶丶一一丨フ一一一丨ノノ一丨一丨丨一一一
Thương Hiệt: ELSJ (水中尸十)
Unicode: U+807B
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất thấp
Âm đọc khác
Tự hình 1
Dị thể 3
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
(từ trợ khí khi nói)
Từ điển trích dẫn
1. (Trợ) Ngữ khí từ, dùng ở cuối câu, tương đương với “nễ” 呢, “lí” 哩.
2. Một âm là “tích”. (Danh) Ma chết gọi là “tích” 聻. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nhân tử vi quỷ, quỷ tử vi tích. Quỷ chi úy tích, do nhân chi úy quỷ dã” 人死為鬼, 鬼死為聻. 鬼之畏聻, 猶人之畏鬼也 (Chương A Đoan 章阿端) Người chết thành ma, ma chết thành tích. Ma sợ tích, cũng như người sợ ma vậy.
2. Một âm là “tích”. (Danh) Ma chết gọi là “tích” 聻. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nhân tử vi quỷ, quỷ tử vi tích. Quỷ chi úy tích, do nhân chi úy quỷ dã” 人死為鬼, 鬼死為聻. 鬼之畏聻, 猶人之畏鬼也 (Chương A Đoan 章阿端) Người chết thành ma, ma chết thành tích. Ma sợ tích, cũng như người sợ ma vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
Trợ từ ngữ khí (dùng như 呢, thông dụng trong các sách Phật giáo).
phồn thể
Từ điển phổ thông
quỷ sau khi chết
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Quỷ sau khi chết (người ta chết gọi là quỷ, quỷ chết gọi là tiệm).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một loài ác quỷ — Chỉ ma quỷ.
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Trợ) Ngữ khí từ, dùng ở cuối câu, tương đương với “nễ” 呢, “lí” 哩.
2. Một âm là “tích”. (Danh) Ma chết gọi là “tích” 聻. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nhân tử vi quỷ, quỷ tử vi tích. Quỷ chi úy tích, do nhân chi úy quỷ dã” 人死為鬼, 鬼死為聻. 鬼之畏聻, 猶人之畏鬼也 (Chương A Đoan 章阿端) Người chết thành ma, ma chết thành tích. Ma sợ tích, cũng như người sợ ma vậy.
2. Một âm là “tích”. (Danh) Ma chết gọi là “tích” 聻. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nhân tử vi quỷ, quỷ tử vi tích. Quỷ chi úy tích, do nhân chi úy quỷ dã” 人死為鬼, 鬼死為聻. 鬼之畏聻, 猶人之畏鬼也 (Chương A Đoan 章阿端) Người chết thành ma, ma chết thành tích. Ma sợ tích, cũng như người sợ ma vậy.