Có 2 kết quả:
khoái • quái
Tổng nét: 17
Bộ: nhục 肉 (+13 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰月會
Nét bút: ノフ一一ノ丶一丨フ丨丶ノ一丨フ一一
Thương Hiệt: BOMA (月人一日)
Unicode: U+81BE
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Âm Pinyin: kuài ㄎㄨㄞˋ
Âm Nôm: cối, gỏi, khoái
Âm Nhật (onyomi): カイ (kai), ケ (ke)
Âm Nhật (kunyomi): なま.す (nama.su)
Âm Hàn: 회
Âm Quảng Đông: kui2
Âm Nôm: cối, gỏi, khoái
Âm Nhật (onyomi): カイ (kai), ケ (ke)
Âm Nhật (kunyomi): なま.す (nama.su)
Âm Hàn: 회
Âm Quảng Đông: kui2
Tự hình 2
Dị thể 4
Chữ gần giống 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Đông Pha bát thủ kỳ 3 - 東坡八首其三 (Tô Thức)
• Ngư ca kỳ 5 - 漁歌其五 (Saga-tennō)
• Quảng Tế ký thắng - 廣濟記勝 (Nguyễn Du)
• Sứ trình tạp vịnh bạt - 使程雜詠跋 (Phan Huy Chú)
• Thấm viên xuân - Đới Hồ tân cư tương thành - 沁園春-帶湖新居將成 (Tân Khí Tật)
• Thu há Kinh Môn - 秋下荊門 (Lý Bạch)
• Thuỷ điệu ca đầu - 水調歌頭 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Trà Lăng trúc chi ca kỳ 03 - 茶陵竹枝歌其三 (Lý Đông Dương)
• Văn Hương Khương thất thiếu phủ thiết khoái hí tặng trường ca - 閿鄉姜七少府設膾,戲贈長歌 (Đỗ Phủ)
• Vương thập ngũ tiền các hội - 王十五前閣會 (Đỗ Phủ)
• Ngư ca kỳ 5 - 漁歌其五 (Saga-tennō)
• Quảng Tế ký thắng - 廣濟記勝 (Nguyễn Du)
• Sứ trình tạp vịnh bạt - 使程雜詠跋 (Phan Huy Chú)
• Thấm viên xuân - Đới Hồ tân cư tương thành - 沁園春-帶湖新居將成 (Tân Khí Tật)
• Thu há Kinh Môn - 秋下荊門 (Lý Bạch)
• Thuỷ điệu ca đầu - 水調歌頭 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Trà Lăng trúc chi ca kỳ 03 - 茶陵竹枝歌其三 (Lý Đông Dương)
• Văn Hương Khương thất thiếu phủ thiết khoái hí tặng trường ca - 閿鄉姜七少府設膾,戲贈長歌 (Đỗ Phủ)
• Vương thập ngũ tiền các hội - 王十五前閣會 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
gỏi cá
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Thịt thái nhỏ. § Tục đọc là “khoái”. ◇Luận Ngữ 論語: “Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế” 食不厭精, 膾不厭細 (Hương đảng 鄉黨) Cơm càng trắng tinh càng thích, thịt thái càng nhỏ càng tốt.
2. (Động) Cắt, thái, băm. ◇Trang Tử 莊子: “Đạo Chích nãi phương hưu tốt đồ Thái San chi dương, quái nhân can nhi bô chi” 盜跖乃方休卒徒大山之陽, 膾人肝而餔之 (Đạo Chích 盜跖) Đạo Chích đương nghỉ với bộ hạ ở phía nam núi Thái Sơn, cắt gan người mà ăn.
2. (Động) Cắt, thái, băm. ◇Trang Tử 莊子: “Đạo Chích nãi phương hưu tốt đồ Thái San chi dương, quái nhân can nhi bô chi” 盜跖乃方休卒徒大山之陽, 膾人肝而餔之 (Đạo Chích 盜跖) Đạo Chích đương nghỉ với bộ hạ ở phía nam núi Thái Sơn, cắt gan người mà ăn.
Từ điển Thiều Chửu
① Nem, thịt thái nhỏ. Tục đọc là khoái. Luận ngữ 論語: Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế 食不厭精,膾不厭細 cơm càng trắng tinh càng thích, gỏi thái càng nhỏ càng tốt.
Từ điển Trần Văn Chánh
Thịt thái nhỏ, nem.
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Thịt thái nhỏ. § Tục đọc là “khoái”. ◇Luận Ngữ 論語: “Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế” 食不厭精, 膾不厭細 (Hương đảng 鄉黨) Cơm càng trắng tinh càng thích, thịt thái càng nhỏ càng tốt.
2. (Động) Cắt, thái, băm. ◇Trang Tử 莊子: “Đạo Chích nãi phương hưu tốt đồ Thái San chi dương, quái nhân can nhi bô chi” 盜跖乃方休卒徒大山之陽, 膾人肝而餔之 (Đạo Chích 盜跖) Đạo Chích đương nghỉ với bộ hạ ở phía nam núi Thái Sơn, cắt gan người mà ăn.
2. (Động) Cắt, thái, băm. ◇Trang Tử 莊子: “Đạo Chích nãi phương hưu tốt đồ Thái San chi dương, quái nhân can nhi bô chi” 盜跖乃方休卒徒大山之陽, 膾人肝而餔之 (Đạo Chích 盜跖) Đạo Chích đương nghỉ với bộ hạ ở phía nam núi Thái Sơn, cắt gan người mà ăn.
Từ điển Thiều Chửu
① Nem, thịt thái nhỏ. Tục đọc là khoái. Luận ngữ 論語: Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế 食不厭精,膾不厭細 cơm càng trắng tinh càng thích, gỏi thái càng nhỏ càng tốt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Thịt xắt thật nhỏ — Nem trạo.
Từ ghép 1