Có 1 kết quả:
mang
Tổng nét: 9
Bộ: thảo 艸 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱艹汒
Nét bút: 一丨丨丶丶一丶一フ
Thương Hiệt: TEYV (廿水卜女)
Unicode: U+832B
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: huǎng ㄏㄨㄤˇ, máng ㄇㄤˊ
Âm Nôm: mương
Âm Nhật (onyomi): ボウ (bō)
Âm Nhật (kunyomi): とお.い (tō.i)
Âm Hàn: 망
Âm Quảng Đông: mong4
Âm Nôm: mương
Âm Nhật (onyomi): ボウ (bō)
Âm Nhật (kunyomi): とお.い (tō.i)
Âm Hàn: 망
Âm Quảng Đông: mong4
Tự hình 2
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Bằng Mạnh thương tào tương thư mịch Thổ Lâu cựu trang - 憑孟倉曹將書覓土婁舊莊 (Đỗ Phủ)
• Hoài xuân thập vịnh kỳ 04 - 懷春十詠其四 (Đoàn Thị Điểm)
• Hồi bất tặng biệt Thanh Phái hầu - 回不贈別清派侯 (Hoàng Nguyễn Thự)
• Ký Dương Vạn Châu Tứ Vọng lâu - 寄楊萬州四望樓 (Bạch Cư Dị)
• Ký Đông Lỗ nhị trĩ tử - 寄東魯二稚子 (Lý Bạch)
• Ngư phục - 魚服 (Hạ Hoàn Thuần)
• Sùng Nghiêm sự Vân Lỗi sơn Đại Bi tự - 崇嚴事雲磊山大悲寺 (Phạm Sư Mạnh)
• Tráng du - 壯遊 (Đỗ Phủ)
• Túc Hoa Thạch thú - 宿花石戍 (Đỗ Phủ)
• Vũ hậu nguyệt xuất - 雨後月出 (Nguyễn Văn Giao)
• Hoài xuân thập vịnh kỳ 04 - 懷春十詠其四 (Đoàn Thị Điểm)
• Hồi bất tặng biệt Thanh Phái hầu - 回不贈別清派侯 (Hoàng Nguyễn Thự)
• Ký Dương Vạn Châu Tứ Vọng lâu - 寄楊萬州四望樓 (Bạch Cư Dị)
• Ký Đông Lỗ nhị trĩ tử - 寄東魯二稚子 (Lý Bạch)
• Ngư phục - 魚服 (Hạ Hoàn Thuần)
• Sùng Nghiêm sự Vân Lỗi sơn Đại Bi tự - 崇嚴事雲磊山大悲寺 (Phạm Sư Mạnh)
• Tráng du - 壯遊 (Đỗ Phủ)
• Túc Hoa Thạch thú - 宿花石戍 (Đỗ Phủ)
• Vũ hậu nguyệt xuất - 雨後月出 (Nguyễn Văn Giao)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. mênh mang, xa vời
2. không biết gì
2. không biết gì
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Mênh mông. ◎Như: “mang mang” 茫茫 mênh mông. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Giang thủy mang mang giang ngạn bình” 江水茫茫江岸平 (Vãn há Đại Than 晚下大灘) Nước sông mênh mông, bờ sông ngập bằng.
2. (Phó) Mờ mịt, không biết gì. ◎Như: “mang nhiên” 茫然 mờ mịt. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Mang nhiên bất biện hoàn hương lộ” 茫然不辨還鄉路 (Nhiếp Khẩu đạo trung 灄口道中) Mờ mịt không còn nhận ra đường trở lại quê nhà.
3. (Phó) Vội vàng. § Thông “mang” 忙.
4. (Phó) Mô hồ, không đích xác. § Thông “hoảng” 恍. ◎Như: “mang hốt” 茫惚 hoảng hốt, mờ mịt, mô hồ.
5. (Danh) Họ “Mang”.
2. (Phó) Mờ mịt, không biết gì. ◎Như: “mang nhiên” 茫然 mờ mịt. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Mang nhiên bất biện hoàn hương lộ” 茫然不辨還鄉路 (Nhiếp Khẩu đạo trung 灄口道中) Mờ mịt không còn nhận ra đường trở lại quê nhà.
3. (Phó) Vội vàng. § Thông “mang” 忙.
4. (Phó) Mô hồ, không đích xác. § Thông “hoảng” 恍. ◎Như: “mang hốt” 茫惚 hoảng hốt, mờ mịt, mô hồ.
5. (Danh) Họ “Mang”.
Từ điển Thiều Chửu
① Thương mang 滄茫 mênh mông.
② Mang mang 茫茫 man mác.
③ Ngây ngô, mờ mịt. Tả cái dáng không biết gì. Như mang nhiên 茫然 mờ mịt vậy.
② Mang mang 茫茫 man mác.
③ Ngây ngô, mờ mịt. Tả cái dáng không biết gì. Như mang nhiên 茫然 mờ mịt vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Mênh mông, mịt mù;
② Chả hay biết gì cả, mờ mịt không biết gì.
② Chả hay biết gì cả, mờ mịt không biết gì.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nước lai láng mênh mông — Dùng như chữ mang 忙.
Từ ghép 6