Có 1 kết quả:
lệ
Tổng nét: 9
Bộ: thảo 艸 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱艹劦
Nét bút: 一丨丨フノフノフノ
Thương Hiệt: TKSS (廿大尸尸)
Unicode: U+8354
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: lì ㄌㄧˋ
Âm Nôm: lê
Âm Nhật (onyomi): レイ (rei), リ (ri), レン (ren)
Âm Nhật (kunyomi): おおにら (ōnira)
Âm Quảng Đông: lai6
Âm Nôm: lê
Âm Nhật (onyomi): レイ (rei), リ (ri), レン (ren)
Âm Nhật (kunyomi): おおにら (ōnira)
Âm Quảng Đông: lai6
Tự hình 2
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Chủng lệ chi - 種荔枝 (Bạch Cư Dị)
• Đăng Liễu Châu thành lâu, ký Chương, Đinh, Phong, Liên tứ châu thứ sử - 登柳州城樓寄漳汀封連四州刺史 (Liễu Tông Nguyên)
• Hạ nhật - 夏日 (Nguyễn Khuyến)
• Hoàn quốc - 還國 (Trần Ích Tắc)
• Liễu Châu La Trì miếu thi - 柳州羅池廟詩 (Hàn Dũ)
• Ô dạ đề - 烏夜啼 (Lục Du)
• Quảng Lăng hiểu phát biệt Tôn Vô Ngôn, Ngô Nhĩ Thế, Lục Tịnh thượng nhân kỳ 3 - 廣陵曉發別孫無言吳爾世六淨上人其三 (Bành Tôn Duật)
• Từ lý môn - 辭里門 (Nguyễn Văn Siêu)
• Tương quân - 湘君 (Khuất Nguyên)
• Văn cô ố điểu đề - 聞姑惡鳥啼 (Trần Ngọc Dư)
• Đăng Liễu Châu thành lâu, ký Chương, Đinh, Phong, Liên tứ châu thứ sử - 登柳州城樓寄漳汀封連四州刺史 (Liễu Tông Nguyên)
• Hạ nhật - 夏日 (Nguyễn Khuyến)
• Hoàn quốc - 還國 (Trần Ích Tắc)
• Liễu Châu La Trì miếu thi - 柳州羅池廟詩 (Hàn Dũ)
• Ô dạ đề - 烏夜啼 (Lục Du)
• Quảng Lăng hiểu phát biệt Tôn Vô Ngôn, Ngô Nhĩ Thế, Lục Tịnh thượng nhân kỳ 3 - 廣陵曉發別孫無言吳爾世六淨上人其三 (Bành Tôn Duật)
• Từ lý môn - 辭里門 (Nguyễn Văn Siêu)
• Tương quân - 湘君 (Khuất Nguyên)
• Văn cô ố điểu đề - 聞姑惡鳥啼 (Trần Ngọc Dư)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Cỏ “lệ”, tức “mã lận” 馬藺, lá dùng để chế tạo giấy, rễ làm bàn chải, hạt làm thuốc cầm máu.
2. (Danh) “Lệ chi” 荔枝 cây vải. § Tương truyền Dương Quý Phi thích ăn trái vải, vua Đường Huyền Tông sai người phóng ngựa từ Lĩnh Nam đem về dâng cho quý phi, nên còn gọi là “phi tử tiếu” 妃子笑. ◇Đỗ Mục 杜牧: “Nhất kị hồng trần phi tử tiếu, Vô nhân tri thị lệ chi lai” 一騎紅塵妃子笑, 無人知是荔枝來 (Quá Hoa Thanh cung 過華清宮).
2. (Danh) “Lệ chi” 荔枝 cây vải. § Tương truyền Dương Quý Phi thích ăn trái vải, vua Đường Huyền Tông sai người phóng ngựa từ Lĩnh Nam đem về dâng cho quý phi, nên còn gọi là “phi tử tiếu” 妃子笑. ◇Đỗ Mục 杜牧: “Nhất kị hồng trần phi tử tiếu, Vô nhân tri thị lệ chi lai” 一騎紅塵妃子笑, 無人知是荔枝來 (Quá Hoa Thanh cung 過華清宮).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2