Có 3 kết quả:
miểu • miễu • mạc
Tổng nét: 17
Bộ: thảo 艸 (+14 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱艹貌
Nét bút: 一丨丨ノ丶丶ノフノノノ丨フ一一ノフ
Thương Hiệt: TBHU (廿月竹山)
Unicode: U+85D0
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Pinyin: miǎo ㄇㄧㄠˇ, mò ㄇㄛˋ
Âm Nôm: diểu
Âm Nhật (onyomi): ビョウ (byō), バク (baku)
Âm Nhật (kunyomi): かろ.んじる (karo.n jiru), とお.い (tō.i)
Âm Hàn: 묘
Âm Quảng Đông: miu5
Âm Nôm: diểu
Âm Nhật (onyomi): ビョウ (byō), バク (baku)
Âm Nhật (kunyomi): かろ.んじる (karo.n jiru), とお.い (tō.i)
Âm Hàn: 묘
Âm Quảng Đông: miu5
Tự hình 2
Dị thể 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Đáp quần thần thỉnh tiến vị hiệu - 答群臣請進位號 (Lý Thái Tông)
• Đồng Cổ đàn - 銅鼓壇 (Bùi Cơ Túc)
• Tế Trình thị muội Văn - 祭程氏妹文 (Đào Tiềm)
• Vịnh sử - Kinh Kha - 詠史-荊軻 (Hà Ngô Sô)
• Đồng Cổ đàn - 銅鼓壇 (Bùi Cơ Túc)
• Tế Trình thị muội Văn - 祭程氏妹文 (Đào Tiềm)
• Vịnh sử - Kinh Kha - 詠史-荊軻 (Hà Ngô Sô)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Coi thường, khinh thị. ◎Như: “miểu thị” 藐視 coi rẻ, coi khinh. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thảng lạc thác như quân, đương bất cảm phục miểu thiên hạ sĩ hĩ” 倘落拓如君, 當不敢復藐天下士矣 (Nhan Thị 顏氏) Nếu mà cũng lận đận (thi cử rớt lên rớt xuống) như anh, xin không dám coi thường kẻ sĩ trong thiên hạ nữa.
2. (Tính) Nhỏ. ◎Như: “miểu chư cô” 藐諸孤 lũ trẻ con.
3. Một âm là “mạc”. (Phó) Xa xôi. ◎Như: “du mạc” 悠藐 xa lắc. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Miểu mạn mạn chi bất khả lượng hề” 藐蔓蔓之不可量兮 (Cửu chương 九章, Bi hồi phong 悲回風) Xa thăm thẳm không thể lường hề.
2. (Tính) Nhỏ. ◎Như: “miểu chư cô” 藐諸孤 lũ trẻ con.
3. Một âm là “mạc”. (Phó) Xa xôi. ◎Như: “du mạc” 悠藐 xa lắc. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Miểu mạn mạn chi bất khả lượng hề” 藐蔓蔓之不可量兮 (Cửu chương 九章, Bi hồi phong 悲回風) Xa thăm thẳm không thể lường hề.
Từ điển Thiều Chửu
① Mỏn mọn, nhỏ. Như miểu chư cô 藐諸孤 lũ trẻ con.
② Coi thường. Như miểu thị 藐視 coi rẻ, coi khinh.
③ Một âm là mạc. Man mác. Như du mạc 悠藐 xa lăng lắc. Cùng nghĩa với chữ mạc 邈.
④ Mạc mạc 藐藐 thênh thang, đẹp đẽ.
② Coi thường. Như miểu thị 藐視 coi rẻ, coi khinh.
③ Một âm là mạc. Man mác. Như du mạc 悠藐 xa lăng lắc. Cùng nghĩa với chữ mạc 邈.
④ Mạc mạc 藐藐 thênh thang, đẹp đẽ.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Nhỏ: 藐小 Nhỏ bé; 藐諸孤 Lũ trẻ con;
② Khinh, coi thường;
③ (văn) Xa tít, xa lắc, xa xôi (như 邈, bộ 辶).
② Khinh, coi thường;
③ (văn) Xa tít, xa lắc, xa xôi (như 邈, bộ 辶).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nhỏ bé — Khinh thường. Cho là dễ — Một âm là Mạc. Xem Mạc.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. mỏn mọn, nhỏ
2. coi thường
2. coi thường
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Coi thường, khinh thị. ◎Như: “miểu thị” 藐視 coi rẻ, coi khinh. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thảng lạc thác như quân, đương bất cảm phục miểu thiên hạ sĩ hĩ” 倘落拓如君, 當不敢復藐天下士矣 (Nhan Thị 顏氏) Nếu mà cũng lận đận (thi cử rớt lên rớt xuống) như anh, xin không dám coi thường kẻ sĩ trong thiên hạ nữa.
2. (Tính) Nhỏ. ◎Như: “miểu chư cô” 藐諸孤 lũ trẻ con.
3. Một âm là “mạc”. (Phó) Xa xôi. ◎Như: “du mạc” 悠藐 xa lắc. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Miểu mạn mạn chi bất khả lượng hề” 藐蔓蔓之不可量兮 (Cửu chương 九章, Bi hồi phong 悲回風) Xa thăm thẳm không thể lường hề.
2. (Tính) Nhỏ. ◎Như: “miểu chư cô” 藐諸孤 lũ trẻ con.
3. Một âm là “mạc”. (Phó) Xa xôi. ◎Như: “du mạc” 悠藐 xa lắc. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Miểu mạn mạn chi bất khả lượng hề” 藐蔓蔓之不可量兮 (Cửu chương 九章, Bi hồi phong 悲回風) Xa thăm thẳm không thể lường hề.
Từ điển Thiều Chửu
① Mỏn mọn, nhỏ. Như miểu chư cô 藐諸孤 lũ trẻ con.
② Coi thường. Như miểu thị 藐視 coi rẻ, coi khinh.
③ Một âm là mạc. Man mác. Như du mạc 悠藐 xa lăng lắc. Cùng nghĩa với chữ mạc 邈.
④ Mạc mạc 藐藐 thênh thang, đẹp đẽ.
② Coi thường. Như miểu thị 藐視 coi rẻ, coi khinh.
③ Một âm là mạc. Man mác. Như du mạc 悠藐 xa lăng lắc. Cùng nghĩa với chữ mạc 邈.
④ Mạc mạc 藐藐 thênh thang, đẹp đẽ.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Nhỏ: 藐小 Nhỏ bé; 藐諸孤 Lũ trẻ con;
② Khinh, coi thường;
③ (văn) Xa tít, xa lắc, xa xôi (như 邈, bộ 辶).
② Khinh, coi thường;
③ (văn) Xa tít, xa lắc, xa xôi (như 邈, bộ 辶).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xa xôi — Một âm là Miểu. Xem Miểu.