Có 1 kết quả:
trùng
Tổng nét: 18
Bộ: trùng 虫 (+12 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿱虫䖵
Nét bút: 丨フ一丨一丶丨フ一丨一丶丨フ一丨一丶
Thương Hiệt: LILII (中戈中戈戈)
Unicode: U+87F2
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: chóng ㄔㄨㄥˊ
Âm Nôm: sùng, trùng
Âm Nhật (onyomi): チュウ (chū), キ (ki)
Âm Nhật (kunyomi): むし (mushi)
Âm Hàn: 충, 훼
Âm Quảng Đông: cung4
Âm Nôm: sùng, trùng
Âm Nhật (onyomi): チュウ (chū), キ (ki)
Âm Nhật (kunyomi): むし (mushi)
Âm Hàn: 충, 훼
Âm Quảng Đông: cung4
Tự hình 4
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Bổ xà giả thuyết - 捕蛇者說 (Liễu Tông Nguyên)
• Chinh nhân phụ kỳ 1 - 征人婦其一 (Hồ Trọng Cung)
• Dạ quy - 夜歸 (Chung Tinh)
• Độc Mạnh Giao thi kỳ 1 - 讀孟郊詩其一 (Tô Thức)
• Giao long ca - 蛟龍歌 (Hà Mộng Quế)
• Nam viên kỳ 06 - 南園其六 (Lý Hạ)
• Tái hội Phó dật nhân - 再會傅逸人 (Trương Vịnh)
• Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài phụng ký Trịnh giám, Lý tân khách nhất bách vận - 秋日夔府詠懷奉寄鄭監李賓客一百韻 (Đỗ Phủ)
• Thu tịch bệnh trung tác - 秋夕病中作 (Lý Trung)
• Thuỷ trai - 水齋 (Lý Thương Ẩn)
• Chinh nhân phụ kỳ 1 - 征人婦其一 (Hồ Trọng Cung)
• Dạ quy - 夜歸 (Chung Tinh)
• Độc Mạnh Giao thi kỳ 1 - 讀孟郊詩其一 (Tô Thức)
• Giao long ca - 蛟龍歌 (Hà Mộng Quế)
• Nam viên kỳ 06 - 南園其六 (Lý Hạ)
• Tái hội Phó dật nhân - 再會傅逸人 (Trương Vịnh)
• Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài phụng ký Trịnh giám, Lý tân khách nhất bách vận - 秋日夔府詠懷奉寄鄭監李賓客一百韻 (Đỗ Phủ)
• Thu tịch bệnh trung tác - 秋夕病中作 (Lý Trung)
• Thuỷ trai - 水齋 (Lý Thương Ẩn)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
loài sâu bọ
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Sâu bọ.
2. (Danh) Ngày xưa dùng để gọi tất cả các loài động vật. ◎Như: “vũ trùng” 羽蟲 loài chim, “mao trùng” 毛蟲 loài thú, “đại trùng” 大蟲 lão hổ, “trường trùng” 長蟲 rắn. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Khứ đáo đắc Cảnh Dương cương thượng đả liễu đại trùng, tống khứ Dương Cốc huyện, tri huyện tựu đài cử ngã tố liễu đô đầu” 去到得景陽岡上打了大蟲, 送去陽穀縣, 知縣就抬舉我做了都頭 (Đệ tam thập nhị hồi) Đến đồi Cảnh Dương đánh cọp, khiêng về huyện Dương Cốc, được quan huyện cất nhắc làm đô đầu.
3. (Danh) Tiếng gọi khinh miệt người khác. ◎Như: “lại trùng” 懶蟲 đồ làm biếng, “khả liên trùng” 可憐蟲 cái thứ đáng tội nghiệp.
4. (Danh) Họ “Trùng”.
2. (Danh) Ngày xưa dùng để gọi tất cả các loài động vật. ◎Như: “vũ trùng” 羽蟲 loài chim, “mao trùng” 毛蟲 loài thú, “đại trùng” 大蟲 lão hổ, “trường trùng” 長蟲 rắn. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Khứ đáo đắc Cảnh Dương cương thượng đả liễu đại trùng, tống khứ Dương Cốc huyện, tri huyện tựu đài cử ngã tố liễu đô đầu” 去到得景陽岡上打了大蟲, 送去陽穀縣, 知縣就抬舉我做了都頭 (Đệ tam thập nhị hồi) Đến đồi Cảnh Dương đánh cọp, khiêng về huyện Dương Cốc, được quan huyện cất nhắc làm đô đầu.
3. (Danh) Tiếng gọi khinh miệt người khác. ◎Như: “lại trùng” 懶蟲 đồ làm biếng, “khả liên trùng” 可憐蟲 cái thứ đáng tội nghiệp.
4. (Danh) Họ “Trùng”.
Từ điển Thiều Chửu
① Giống sâu có chân gọi là trùng, ngày xưa dùng để gọi tất cả các loài động vật. Như vũ trùng 羽蟲 loài chim, mao trùng 毛蟲 loài thú.
Từ điển Trần Văn Chánh
Sâu, bọ, (côn) trùng: 毛毛蟲 Sâu róm; (đph) 大蟲 Cọp, hổ; 羽蟲 Loài chim; 毛蟲 1. Sâu róm; 2. Loài thú rừng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Loài sâu bọ. Td: Côn trùng — Con sâu. Con giun con dế. Bản dịch CPNK: » Cành cây sương đuộm tiếng trùng mưa phun «.
Từ ghép 15