Có 2 kết quả:
khiên • kiển
Tổng nét: 16
Bộ: y 衣 (+10 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱𡨄衣
Nét bút: 丶丶フ一一丨丨一ノ丶丶一ノフノ丶
Thương Hiệt: JTCV (十廿金女)
Unicode: U+8930
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: qiān ㄑㄧㄢ
Âm Nôm: khiên
Âm Nhật (onyomi): ケン (ken), コン (kon)
Âm Nhật (kunyomi): はかま (hakama)
Âm Hàn: 건
Âm Quảng Đông: hin1
Âm Nôm: khiên
Âm Nhật (onyomi): ケン (ken), コン (kon)
Âm Nhật (kunyomi): はかま (hakama)
Âm Hàn: 건
Âm Quảng Đông: hin1
Tự hình 2
Dị thể 4
Chữ gần giống 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Bàn Khê điếu huỳnh phú - 蟠溪釣璜賦 (Trần Công Cẩn)
• Cảnh tinh phú - 景星賦 (Đào Sư Tích)
• Di Nguyễn ẩn cư - 貽阮隱居 (Đỗ Phủ)
• Điệp luyến hoa kỳ 2 - 蝶戀花其二 (Âu Dương Tu)
• Khiên thường 2 - 褰裳 2 (Khổng Tử)
• Nhàn tình phú - 閑情賦 (Đào Tiềm)
• Nhất diệp lạc - 一葉落 (Lý Tồn Úc)
• Niệm nô kiều - 念奴嬌 (Trình Cai)
• Thuỷ điệu ca đầu - 水調歌頭 (Lưu Quá)
• Thứ vận Khổng Nghị Phủ “Cửu hạn dĩ nhi thậm vũ” kỳ 1 - 次韻孔毅甫久旱已而甚雨其一 (Tô Thức)
• Cảnh tinh phú - 景星賦 (Đào Sư Tích)
• Di Nguyễn ẩn cư - 貽阮隱居 (Đỗ Phủ)
• Điệp luyến hoa kỳ 2 - 蝶戀花其二 (Âu Dương Tu)
• Khiên thường 2 - 褰裳 2 (Khổng Tử)
• Nhàn tình phú - 閑情賦 (Đào Tiềm)
• Nhất diệp lạc - 一葉落 (Lý Tồn Úc)
• Niệm nô kiều - 念奴嬌 (Trình Cai)
• Thuỷ điệu ca đầu - 水調歌頭 (Lưu Quá)
• Thứ vận Khổng Nghị Phủ “Cửu hạn dĩ nhi thậm vũ” kỳ 1 - 次韻孔毅甫久旱已而甚雨其一 (Tô Thức)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. vén áo, vén quần
2. cái khố
3. rụt lại
2. cái khố
3. rụt lại
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Khố, quần. ◇Vương An Thạch 王安石: “Chấn dưỡng quan quả, ý chi khiên nhu” 振養矜寡, 衣之褰襦(Đàm Châu tân học tịnh tự 潭州新學並序) Cứu giúp nuôi dưỡng những người góa bụa, cho mặc quần áo.
2. (Động) Vén (áo, quần, màn, v.v.). ◇Thi Kinh 詩經: “Tử huệ tư ngã, Khiên thường thiệp Trăn” 子惠思我, 褰裳涉溱 (Trịnh phong 鄭風, Khiên thường 褰裳) Chàng mà thương nhớ em, Thi em sẽ vén quần lội qua sông Trăn (theo chàng).
3. (Động) Tan. ◇Thủy Kinh chú 水經註: “Tự phi yên khiên vũ tễ, bất biện thử viễn san hĩ” 自非烟褰雨霽,不辨此遠山矣 (Quyển tứ thập 卷四十) Nếu chẳng tan khói tạnh mưa, thì không thấy rõ núi xa này đâu.
2. (Động) Vén (áo, quần, màn, v.v.). ◇Thi Kinh 詩經: “Tử huệ tư ngã, Khiên thường thiệp Trăn” 子惠思我, 褰裳涉溱 (Trịnh phong 鄭風, Khiên thường 褰裳) Chàng mà thương nhớ em, Thi em sẽ vén quần lội qua sông Trăn (theo chàng).
3. (Động) Tan. ◇Thủy Kinh chú 水經註: “Tự phi yên khiên vũ tễ, bất biện thử viễn san hĩ” 自非烟褰雨霽,不辨此遠山矣 (Quyển tứ thập 卷四十) Nếu chẳng tan khói tạnh mưa, thì không thấy rõ núi xa này đâu.
Từ điển Thiều Chửu
① Vén áo, vén quần.
② Cái khố.
③ Rụt lại.
② Cái khố.
③ Rụt lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái quần — Xốc quần lên. Vén quần cao lên.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. vén áo, vén quần
2. cái khố
3. rụt lại
2. cái khố
3. rụt lại