Có 3 kết quả:
thương • tràng • trường
Tổng nét: 18
Bộ: giác 角 (+11 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰角⿱𠂉昜
Nét bút: ノフノフ一一丨ノ一丨フ一一一ノフノノ
Thương Hiệt: NBOAH (弓月人日竹)
Unicode: U+89F4
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: shāng ㄕㄤ
Âm Nôm: thương
Âm Nhật (onyomi): ショウ (shō)
Âm Nhật (kunyomi): さかずき (sakazuki)
Âm Hàn: 상
Âm Quảng Đông: soeng1
Âm Nôm: thương
Âm Nhật (onyomi): ショウ (shō)
Âm Nhật (kunyomi): さかずき (sakazuki)
Âm Hàn: 상
Âm Quảng Đông: soeng1
Tự hình 2
Dị thể 6
Chữ gần giống 15
Một số bài thơ có sử dụng
• Bàng giải vịnh - Lâm Đại Ngọc - 螃蟹詠-林黛玉 (Tào Tuyết Cần)
• Cửu nhật Hoàng tư không chiêu ẩm bất phó thư dĩ đáp chi - 九日黃司空招飲不赴書以答之 (Vương Xứng)
• Đề Trấn Quốc tự - 題鎮國寺 (Khuyết danh Việt Nam)
• Hoạ Quách chủ bạ kỳ 2 - 和郭主簿其二 (Đào Tiềm)
• Hoán khê sa - Trùng dương hậu nhất nhật Cực Mục đình - 浣溪沙-重陽後一日極目亭 (Diệp Mộng Đắc)
• Nam phương ca khúc - 南方歌曲 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Nhập Hành Châu - 入衡州 (Đỗ Phủ)
• Tế Bắc hoài cố nhân - 濟北懷故人 (Thi Nhuận Chương)
• Thính giang địch, tống Lục thị ngự - 聽江笛送陸侍御 (Vi Ứng Vật)
• Xuân trung điền viên tác - 春中田園作 (Vương Duy)
• Cửu nhật Hoàng tư không chiêu ẩm bất phó thư dĩ đáp chi - 九日黃司空招飲不赴書以答之 (Vương Xứng)
• Đề Trấn Quốc tự - 題鎮國寺 (Khuyết danh Việt Nam)
• Hoạ Quách chủ bạ kỳ 2 - 和郭主簿其二 (Đào Tiềm)
• Hoán khê sa - Trùng dương hậu nhất nhật Cực Mục đình - 浣溪沙-重陽後一日極目亭 (Diệp Mộng Đắc)
• Nam phương ca khúc - 南方歌曲 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Nhập Hành Châu - 入衡州 (Đỗ Phủ)
• Tế Bắc hoài cố nhân - 濟北懷故人 (Thi Nhuận Chương)
• Thính giang địch, tống Lục thị ngự - 聽江笛送陸侍御 (Vi Ứng Vật)
• Xuân trung điền viên tác - 春中田園作 (Vương Duy)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
chén rượu, cốc rượu
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chén uống rượu. ◇Lí Bạch 李白: “Phi vũ thương nhi túy nguyệt” 飛羽觴而醉月 (Xuân dạ yến đào lí viên tự 春夜宴桃李園序) Nâng chén vũ (khắc hình chim có lông cánh) say với nguyệt. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Hán công khanh vương hầu, giai phụng thương thượng thọ” 漢公卿王侯, 皆奉觴上壽 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Các công, khanh, vương, hầu nhà Hán đều nâng chén rượu chúc thọ thiên tử.
2. (Động) Uống rượu, mời rượu, kính tửu. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Quản Trọng thương Hoàn Công” 管仲觴桓公 (Đạt uất 達鬱) Quản Trọng mời rượu Hoàn Công.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là “tràng” hay “trường”.
2. (Động) Uống rượu, mời rượu, kính tửu. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Quản Trọng thương Hoàn Công” 管仲觴桓公 (Đạt uất 達鬱) Quản Trọng mời rượu Hoàn Công.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là “tràng” hay “trường”.
Từ điển Thiều Chửu
① Cái chén uống rượu.
② Cái chén đã rót rượu. Như phủng thương thượng thọ 奉觴上壽 dâng chén rượu chúc thọ.
③ Lạm thương 濫觴, xem chữ 濫 ở bộ thuỷ 水: lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. Ta quen đọc là chữ tràng.
② Cái chén đã rót rượu. Như phủng thương thượng thọ 奉觴上壽 dâng chén rượu chúc thọ.
③ Lạm thương 濫觴, xem chữ 濫 ở bộ thuỷ 水: lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. Ta quen đọc là chữ tràng.
Từ điển Trần Văn Chánh
Chén uống rượu (thời xưa): 舉觴稱賀 Nâng chén chúc mừng; 濫觴 Tràn chén, (Ngb) mối nhỏ gây thành việc lớn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chén lớn để uống rượu — Mời rượu.
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
chén rượu, cốc rượu
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chén uống rượu. ◇Lí Bạch 李白: “Phi vũ thương nhi túy nguyệt” 飛羽觴而醉月 (Xuân dạ yến đào lí viên tự 春夜宴桃李園序) Nâng chén vũ (khắc hình chim có lông cánh) say với nguyệt. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Hán công khanh vương hầu, giai phụng thương thượng thọ” 漢公卿王侯, 皆奉觴上壽 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Các công, khanh, vương, hầu nhà Hán đều nâng chén rượu chúc thọ thiên tử.
2. (Động) Uống rượu, mời rượu, kính tửu. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Quản Trọng thương Hoàn Công” 管仲觴桓公 (Đạt uất 達鬱) Quản Trọng mời rượu Hoàn Công.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là “tràng” hay “trường”.
2. (Động) Uống rượu, mời rượu, kính tửu. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Quản Trọng thương Hoàn Công” 管仲觴桓公 (Đạt uất 達鬱) Quản Trọng mời rượu Hoàn Công.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là “tràng” hay “trường”.
Từ điển Thiều Chửu
① Cái chén uống rượu.
② Cái chén đã rót rượu. Như phủng thương thượng thọ 奉觴上壽 dâng chén rượu chúc thọ.
③ Lạm thương 濫觴, xem chữ 濫 ở bộ thuỷ 水: lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. Ta quen đọc là chữ tràng.
② Cái chén đã rót rượu. Như phủng thương thượng thọ 奉觴上壽 dâng chén rượu chúc thọ.
③ Lạm thương 濫觴, xem chữ 濫 ở bộ thuỷ 水: lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. Ta quen đọc là chữ tràng.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
chén rượu, cốc rượu
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chén uống rượu. ◇Lí Bạch 李白: “Phi vũ thương nhi túy nguyệt” 飛羽觴而醉月 (Xuân dạ yến đào lí viên tự 春夜宴桃李園序) Nâng chén vũ (khắc hình chim có lông cánh) say với nguyệt. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Hán công khanh vương hầu, giai phụng thương thượng thọ” 漢公卿王侯, 皆奉觴上壽 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Các công, khanh, vương, hầu nhà Hán đều nâng chén rượu chúc thọ thiên tử.
2. (Động) Uống rượu, mời rượu, kính tửu. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Quản Trọng thương Hoàn Công” 管仲觴桓公 (Đạt uất 達鬱) Quản Trọng mời rượu Hoàn Công.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là “tràng” hay “trường”.
2. (Động) Uống rượu, mời rượu, kính tửu. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Quản Trọng thương Hoàn Công” 管仲觴桓公 (Đạt uất 達鬱) Quản Trọng mời rượu Hoàn Công.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là “tràng” hay “trường”.
Từ điển Trần Văn Chánh