Có 1 kết quả:
bình
Tổng nét: 12
Bộ: ngôn 言 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰言平
Nét bút: 丶一一一丨フ一一丶ノ一丨
Thương Hiệt: YRMFJ (卜口一火十)
Unicode: U+8A55
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: píng ㄆㄧㄥˊ
Âm Nôm: bằng, bình, bừng
Âm Nhật (onyomi): ヒョウ (hyō)
Âm Hàn: 평
Âm Quảng Đông: ping4
Âm Nôm: bằng, bình, bừng
Âm Nhật (onyomi): ヒョウ (hyō)
Âm Hàn: 평
Âm Quảng Đông: ping4
Tự hình 2
Dị thể 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Bản tỉnh môn nhân điếu thi - 本省門人弔詩 (Khiếu Năng Tĩnh)
• Chu quá Đồng Luân thuỷ kiệt vị đắc phát nhân hứng - 舟過同倫水竭未得發因興 (Phạm Nguyễn Du)
• Cung hoạ Chu công đề hoa viên thi - 恭和周公題花園詩 (Trần Ngọc Dư)
• Niệm nô kiều - Côn Lôn - 念奴嬌-崑崙 (Mao Trạch Đông)
• Sứ trình tạp vịnh bạt - 使程雜詠跋 (Phan Huy Chú)
• Tại ngục nhàn toạ cảm tác kỳ 2 - 在獄閒坐感作其二 (Lê Quýnh)
• Thứ vận Đặng ông phó xuân thí lưu giản vi tiễn - 次韻鄧翁赴春試留柬為餞 (Lê Khắc Cẩn)
• Tống trùng biểu điệt Vương Lệ bình sự sứ Nam Hải - 送重表侄王砅評事使南海 (Đỗ Phủ)
• Tuyết mai kỳ 1 - 雪梅其一 (Lư Mai Pha)
• Xuân từ - 春詞 (Khiếu Năng Tĩnh)
• Chu quá Đồng Luân thuỷ kiệt vị đắc phát nhân hứng - 舟過同倫水竭未得發因興 (Phạm Nguyễn Du)
• Cung hoạ Chu công đề hoa viên thi - 恭和周公題花園詩 (Trần Ngọc Dư)
• Niệm nô kiều - Côn Lôn - 念奴嬌-崑崙 (Mao Trạch Đông)
• Sứ trình tạp vịnh bạt - 使程雜詠跋 (Phan Huy Chú)
• Tại ngục nhàn toạ cảm tác kỳ 2 - 在獄閒坐感作其二 (Lê Quýnh)
• Thứ vận Đặng ông phó xuân thí lưu giản vi tiễn - 次韻鄧翁赴春試留柬為餞 (Lê Khắc Cẩn)
• Tống trùng biểu điệt Vương Lệ bình sự sứ Nam Hải - 送重表侄王砅評事使南海 (Đỗ Phủ)
• Tuyết mai kỳ 1 - 雪梅其一 (Lư Mai Pha)
• Xuân từ - 春詞 (Khiếu Năng Tĩnh)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
phê bình, bình phẩm
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Nghị luận, phê phán. ◎Như: “bình luận” 評論.
2. (Danh) Lời nói hoặc bài văn nghị luận, phê phán. ◎Như: “văn bình” 文評, “thi bình” 詩評.
3. (Danh) Thể văn của sử gia viết để khen hay chê, tức “sử bình” 史評. § Như trong Sử Kí ghi “Thái sử công viết” 太史公曰, trong Hán Thư nói “tán” 贊, trong “Hậu Hán Thư” gọi là “luận” 論, cho đến Tam Quốc Chí mới dùng “bình” 評.
2. (Danh) Lời nói hoặc bài văn nghị luận, phê phán. ◎Như: “văn bình” 文評, “thi bình” 詩評.
3. (Danh) Thể văn của sử gia viết để khen hay chê, tức “sử bình” 史評. § Như trong Sử Kí ghi “Thái sử công viết” 太史公曰, trong Hán Thư nói “tán” 贊, trong “Hậu Hán Thư” gọi là “luận” 論, cho đến Tam Quốc Chí mới dùng “bình” 評.
Từ điển Thiều Chửu
① Phê bình, bình phẩm, nghĩa là đem việc gì đã làm hay văn chương sách vở đã làm ra mà bàn định phải trái hay dở vậy. Hứa Thiệu nhà Hậu Hán hay bàn bạc các nhân vật trong làng mạc, mỗi tháng lại đổi một phẩm đề khác, gọi là nguyệt đán bình 月旦評.
Từ điển Trần Văn Chánh
Bình luận, phê bình, bình phẩm, đánh giá: 時評 Bình luận thời sự; 短評 Bài bình luận ngắn; 品評人物 Đánh giá nhân vật.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bàn luận phải trái — Bàn bạc tìm nghĩa lí.
Từ ghép 13